NGƯỜI KHMER ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG: NHỮNG ĐỀU KIỆN ĐỂ THOÁT NGHÈO
Kết quả một nghiên cứu được tiến hành tại 3 tỉnh Kiên Giang, Sóc Trăng và Trà Vinh từ tháng 8 đến tháng 12 năm 2003 cho thấy các khó khăn nội tại của cộng đồng người Khmer là trình độ học vấn thấp, kiến thức và tay nghề chưa cao, ít đất, nghèo tài nguyên, chậm thích ứng với sự chuyển đổi trong cơ ch...
Ausführliche Beschreibung
Autor*in: |
Nguyễn Ngọc Đệ [verfasserIn] |
---|
Format: |
E-Artikel |
---|
Erschienen: |
2005 |
---|
Schlagwörter: |
---|
Übergeordnetes Werk: |
In: Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ - Can Tho University Publisher, 2024, (2005), 4 |
---|---|
Übergeordnetes Werk: |
year:2005 ; number:4 |
Links: |
---|
Katalog-ID: |
DOAJ095488898 |
---|
LEADER | 01000caa a22002652 4500 | ||
---|---|---|---|
001 | DOAJ095488898 | ||
003 | DE-627 | ||
005 | 20240414093216.0 | ||
007 | cr uuu---uuuuu | ||
008 | 240413s2005 xx |||||o 00| ||und c | ||
035 | |a (DE-627)DOAJ095488898 | ||
035 | |a (DE-599)DOAJ206f97d6157a41348d526033047e25bb | ||
040 | |a DE-627 |b ger |c DE-627 |e rakwb | ||
100 | 0 | |a Nguyễn Ngọc Đệ |e verfasserin |4 aut | |
245 | 1 | 0 | |a NGƯỜI KHMER ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG: NHỮNG ĐỀU KIỆN ĐỂ THOÁT NGHÈO |
264 | 1 | |c 2005 | |
336 | |a Text |b txt |2 rdacontent | ||
337 | |a Computermedien |b c |2 rdamedia | ||
338 | |a Online-Ressource |b cr |2 rdacarrier | ||
520 | |a Kết quả một nghiên cứu được tiến hành tại 3 tỉnh Kiên Giang, Sóc Trăng và Trà Vinh từ tháng 8 đến tháng 12 năm 2003 cho thấy các khó khăn nội tại của cộng đồng người Khmer là trình độ học vấn thấp, kiến thức và tay nghề chưa cao, ít đất, nghèo tài nguyên, chậm thích ứng với sự chuyển đổi trong cơ chế thị trường và năng lực quản lý kinh tế kém. Những khó khăn khách quan mà họ gặp phải là thiếu cơ hội học hành, huấn luyện, đào tạo, cơ hội việc làm, khả năng tiếp cận tín dụng, thông tin và cơ sở hạ tầng thấp kém. Để cải thiện tình trạng kinh tế của người dân Khmer, nhất thiết phải nâng cao trình độ học vấn, trình độ kỹ thuật và tay nghề, phát triển cơ sở hạ tầng, cải tiến chính sách phúc lợi xã hội, đẩy mạnh tiến trình phát triển kinh tế tạo công ăn việc làm, cải tiến công tác tổ chức quản lý các chương trình dự án xoá đói giảm nghèo theo hướng tăng cường sự tham gia của người dân, đa dạng hoá và liên kết nhiều loại hình giảm nghèo khác nhau. | ||
650 | 4 | |a Người Khmer | |
650 | 4 | |a Đồng bằng sông Cửu Long | |
650 | 4 | |a giáo dục | |
650 | 4 | |a huấn luyện | |
650 | 4 | |a việc làm | |
650 | 4 | |a phát triển kinh tế | |
653 | 0 | |a Science | |
653 | 0 | |a Q | |
773 | 0 | 8 | |i In |t Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |d Can Tho University Publisher, 2024 |g (2005), 4 |w (DE-627)DOAJ090662989 |x 28155599 |7 nnns |
773 | 1 | 8 | |g year:2005 |g number:4 |
856 | 4 | 0 | |u https://doaj.org/article/206f97d6157a41348d526033047e25bb |z kostenfrei |
856 | 4 | 0 | |u https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/396 |z kostenfrei |
856 | 4 | 2 | |u https://doaj.org/toc/1859-2333 |y Journal toc |z kostenfrei |
856 | 4 | 2 | |u https://doaj.org/toc/2815-5599 |y Journal toc |z kostenfrei |
912 | |a GBV_USEFLAG_A | ||
912 | |a SYSFLAG_A | ||
912 | |a GBV_DOAJ | ||
951 | |a AR | ||
952 | |j 2005 |e 4 |
author_variant |
n n đ nnđ |
---|---|
matchkey_str |
article:28155599:2005----::gkmrgnsguoghg |
hierarchy_sort_str |
2005 |
publishDate |
2005 |
allfields |
(DE-627)DOAJ095488898 (DE-599)DOAJ206f97d6157a41348d526033047e25bb DE-627 ger DE-627 rakwb Nguyễn Ngọc Đệ verfasserin aut NGƯỜI KHMER ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG: NHỮNG ĐỀU KIỆN ĐỂ THOÁT NGHÈO 2005 Text txt rdacontent Computermedien c rdamedia Online-Ressource cr rdacarrier Kết quả một nghiên cứu được tiến hành tại 3 tỉnh Kiên Giang, Sóc Trăng và Trà Vinh từ tháng 8 đến tháng 12 năm 2003 cho thấy các khó khăn nội tại của cộng đồng người Khmer là trình độ học vấn thấp, kiến thức và tay nghề chưa cao, ít đất, nghèo tài nguyên, chậm thích ứng với sự chuyển đổi trong cơ chế thị trường và năng lực quản lý kinh tế kém. Những khó khăn khách quan mà họ gặp phải là thiếu cơ hội học hành, huấn luyện, đào tạo, cơ hội việc làm, khả năng tiếp cận tín dụng, thông tin và cơ sở hạ tầng thấp kém. Để cải thiện tình trạng kinh tế của người dân Khmer, nhất thiết phải nâng cao trình độ học vấn, trình độ kỹ thuật và tay nghề, phát triển cơ sở hạ tầng, cải tiến chính sách phúc lợi xã hội, đẩy mạnh tiến trình phát triển kinh tế tạo công ăn việc làm, cải tiến công tác tổ chức quản lý các chương trình dự án xoá đói giảm nghèo theo hướng tăng cường sự tham gia của người dân, đa dạng hoá và liên kết nhiều loại hình giảm nghèo khác nhau. Người Khmer Đồng bằng sông Cửu Long giáo dục huấn luyện việc làm phát triển kinh tế Science Q In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Can Tho University Publisher, 2024 (2005), 4 (DE-627)DOAJ090662989 28155599 nnns year:2005 number:4 https://doaj.org/article/206f97d6157a41348d526033047e25bb kostenfrei https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/396 kostenfrei https://doaj.org/toc/1859-2333 Journal toc kostenfrei https://doaj.org/toc/2815-5599 Journal toc kostenfrei GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ AR 2005 4 |
spelling |
(DE-627)DOAJ095488898 (DE-599)DOAJ206f97d6157a41348d526033047e25bb DE-627 ger DE-627 rakwb Nguyễn Ngọc Đệ verfasserin aut NGƯỜI KHMER ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG: NHỮNG ĐỀU KIỆN ĐỂ THOÁT NGHÈO 2005 Text txt rdacontent Computermedien c rdamedia Online-Ressource cr rdacarrier Kết quả một nghiên cứu được tiến hành tại 3 tỉnh Kiên Giang, Sóc Trăng và Trà Vinh từ tháng 8 đến tháng 12 năm 2003 cho thấy các khó khăn nội tại của cộng đồng người Khmer là trình độ học vấn thấp, kiến thức và tay nghề chưa cao, ít đất, nghèo tài nguyên, chậm thích ứng với sự chuyển đổi trong cơ chế thị trường và năng lực quản lý kinh tế kém. Những khó khăn khách quan mà họ gặp phải là thiếu cơ hội học hành, huấn luyện, đào tạo, cơ hội việc làm, khả năng tiếp cận tín dụng, thông tin và cơ sở hạ tầng thấp kém. Để cải thiện tình trạng kinh tế của người dân Khmer, nhất thiết phải nâng cao trình độ học vấn, trình độ kỹ thuật và tay nghề, phát triển cơ sở hạ tầng, cải tiến chính sách phúc lợi xã hội, đẩy mạnh tiến trình phát triển kinh tế tạo công ăn việc làm, cải tiến công tác tổ chức quản lý các chương trình dự án xoá đói giảm nghèo theo hướng tăng cường sự tham gia của người dân, đa dạng hoá và liên kết nhiều loại hình giảm nghèo khác nhau. Người Khmer Đồng bằng sông Cửu Long giáo dục huấn luyện việc làm phát triển kinh tế Science Q In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Can Tho University Publisher, 2024 (2005), 4 (DE-627)DOAJ090662989 28155599 nnns year:2005 number:4 https://doaj.org/article/206f97d6157a41348d526033047e25bb kostenfrei https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/396 kostenfrei https://doaj.org/toc/1859-2333 Journal toc kostenfrei https://doaj.org/toc/2815-5599 Journal toc kostenfrei GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ AR 2005 4 |
allfields_unstemmed |
(DE-627)DOAJ095488898 (DE-599)DOAJ206f97d6157a41348d526033047e25bb DE-627 ger DE-627 rakwb Nguyễn Ngọc Đệ verfasserin aut NGƯỜI KHMER ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG: NHỮNG ĐỀU KIỆN ĐỂ THOÁT NGHÈO 2005 Text txt rdacontent Computermedien c rdamedia Online-Ressource cr rdacarrier Kết quả một nghiên cứu được tiến hành tại 3 tỉnh Kiên Giang, Sóc Trăng và Trà Vinh từ tháng 8 đến tháng 12 năm 2003 cho thấy các khó khăn nội tại của cộng đồng người Khmer là trình độ học vấn thấp, kiến thức và tay nghề chưa cao, ít đất, nghèo tài nguyên, chậm thích ứng với sự chuyển đổi trong cơ chế thị trường và năng lực quản lý kinh tế kém. Những khó khăn khách quan mà họ gặp phải là thiếu cơ hội học hành, huấn luyện, đào tạo, cơ hội việc làm, khả năng tiếp cận tín dụng, thông tin và cơ sở hạ tầng thấp kém. Để cải thiện tình trạng kinh tế của người dân Khmer, nhất thiết phải nâng cao trình độ học vấn, trình độ kỹ thuật và tay nghề, phát triển cơ sở hạ tầng, cải tiến chính sách phúc lợi xã hội, đẩy mạnh tiến trình phát triển kinh tế tạo công ăn việc làm, cải tiến công tác tổ chức quản lý các chương trình dự án xoá đói giảm nghèo theo hướng tăng cường sự tham gia của người dân, đa dạng hoá và liên kết nhiều loại hình giảm nghèo khác nhau. Người Khmer Đồng bằng sông Cửu Long giáo dục huấn luyện việc làm phát triển kinh tế Science Q In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Can Tho University Publisher, 2024 (2005), 4 (DE-627)DOAJ090662989 28155599 nnns year:2005 number:4 https://doaj.org/article/206f97d6157a41348d526033047e25bb kostenfrei https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/396 kostenfrei https://doaj.org/toc/1859-2333 Journal toc kostenfrei https://doaj.org/toc/2815-5599 Journal toc kostenfrei GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ AR 2005 4 |
allfieldsGer |
(DE-627)DOAJ095488898 (DE-599)DOAJ206f97d6157a41348d526033047e25bb DE-627 ger DE-627 rakwb Nguyễn Ngọc Đệ verfasserin aut NGƯỜI KHMER ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG: NHỮNG ĐỀU KIỆN ĐỂ THOÁT NGHÈO 2005 Text txt rdacontent Computermedien c rdamedia Online-Ressource cr rdacarrier Kết quả một nghiên cứu được tiến hành tại 3 tỉnh Kiên Giang, Sóc Trăng và Trà Vinh từ tháng 8 đến tháng 12 năm 2003 cho thấy các khó khăn nội tại của cộng đồng người Khmer là trình độ học vấn thấp, kiến thức và tay nghề chưa cao, ít đất, nghèo tài nguyên, chậm thích ứng với sự chuyển đổi trong cơ chế thị trường và năng lực quản lý kinh tế kém. Những khó khăn khách quan mà họ gặp phải là thiếu cơ hội học hành, huấn luyện, đào tạo, cơ hội việc làm, khả năng tiếp cận tín dụng, thông tin và cơ sở hạ tầng thấp kém. Để cải thiện tình trạng kinh tế của người dân Khmer, nhất thiết phải nâng cao trình độ học vấn, trình độ kỹ thuật và tay nghề, phát triển cơ sở hạ tầng, cải tiến chính sách phúc lợi xã hội, đẩy mạnh tiến trình phát triển kinh tế tạo công ăn việc làm, cải tiến công tác tổ chức quản lý các chương trình dự án xoá đói giảm nghèo theo hướng tăng cường sự tham gia của người dân, đa dạng hoá và liên kết nhiều loại hình giảm nghèo khác nhau. Người Khmer Đồng bằng sông Cửu Long giáo dục huấn luyện việc làm phát triển kinh tế Science Q In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Can Tho University Publisher, 2024 (2005), 4 (DE-627)DOAJ090662989 28155599 nnns year:2005 number:4 https://doaj.org/article/206f97d6157a41348d526033047e25bb kostenfrei https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/396 kostenfrei https://doaj.org/toc/1859-2333 Journal toc kostenfrei https://doaj.org/toc/2815-5599 Journal toc kostenfrei GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ AR 2005 4 |
allfieldsSound |
(DE-627)DOAJ095488898 (DE-599)DOAJ206f97d6157a41348d526033047e25bb DE-627 ger DE-627 rakwb Nguyễn Ngọc Đệ verfasserin aut NGƯỜI KHMER ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG: NHỮNG ĐỀU KIỆN ĐỂ THOÁT NGHÈO 2005 Text txt rdacontent Computermedien c rdamedia Online-Ressource cr rdacarrier Kết quả một nghiên cứu được tiến hành tại 3 tỉnh Kiên Giang, Sóc Trăng và Trà Vinh từ tháng 8 đến tháng 12 năm 2003 cho thấy các khó khăn nội tại của cộng đồng người Khmer là trình độ học vấn thấp, kiến thức và tay nghề chưa cao, ít đất, nghèo tài nguyên, chậm thích ứng với sự chuyển đổi trong cơ chế thị trường và năng lực quản lý kinh tế kém. Những khó khăn khách quan mà họ gặp phải là thiếu cơ hội học hành, huấn luyện, đào tạo, cơ hội việc làm, khả năng tiếp cận tín dụng, thông tin và cơ sở hạ tầng thấp kém. Để cải thiện tình trạng kinh tế của người dân Khmer, nhất thiết phải nâng cao trình độ học vấn, trình độ kỹ thuật và tay nghề, phát triển cơ sở hạ tầng, cải tiến chính sách phúc lợi xã hội, đẩy mạnh tiến trình phát triển kinh tế tạo công ăn việc làm, cải tiến công tác tổ chức quản lý các chương trình dự án xoá đói giảm nghèo theo hướng tăng cường sự tham gia của người dân, đa dạng hoá và liên kết nhiều loại hình giảm nghèo khác nhau. Người Khmer Đồng bằng sông Cửu Long giáo dục huấn luyện việc làm phát triển kinh tế Science Q In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Can Tho University Publisher, 2024 (2005), 4 (DE-627)DOAJ090662989 28155599 nnns year:2005 number:4 https://doaj.org/article/206f97d6157a41348d526033047e25bb kostenfrei https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/396 kostenfrei https://doaj.org/toc/1859-2333 Journal toc kostenfrei https://doaj.org/toc/2815-5599 Journal toc kostenfrei GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ AR 2005 4 |
source |
In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ (2005), 4 year:2005 number:4 |
sourceStr |
In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ (2005), 4 year:2005 number:4 |
format_phy_str_mv |
Article |
institution |
findex.gbv.de |
topic_facet |
Người Khmer Đồng bằng sông Cửu Long giáo dục huấn luyện việc làm phát triển kinh tế Science Q |
isfreeaccess_bool |
true |
container_title |
Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
authorswithroles_txt_mv |
Nguyễn Ngọc Đệ @@aut@@ |
publishDateDaySort_date |
2005-01-01T00:00:00Z |
hierarchy_top_id |
DOAJ090662989 |
id |
DOAJ095488898 |
fullrecord |
<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?><collection xmlns="http://www.loc.gov/MARC21/slim"><record><leader>01000caa a22002652 4500</leader><controlfield tag="001">DOAJ095488898</controlfield><controlfield tag="003">DE-627</controlfield><controlfield tag="005">20240414093216.0</controlfield><controlfield tag="007">cr uuu---uuuuu</controlfield><controlfield tag="008">240413s2005 xx |||||o 00| ||und c</controlfield><datafield tag="035" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">(DE-627)DOAJ095488898</subfield></datafield><datafield tag="035" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">(DE-599)DOAJ206f97d6157a41348d526033047e25bb</subfield></datafield><datafield tag="040" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">DE-627</subfield><subfield code="b">ger</subfield><subfield code="c">DE-627</subfield><subfield code="e">rakwb</subfield></datafield><datafield tag="100" ind1="0" ind2=" "><subfield code="a">Nguyễn Ngọc Đệ</subfield><subfield code="e">verfasserin</subfield><subfield code="4">aut</subfield></datafield><datafield tag="245" ind1="1" ind2="0"><subfield code="a">NGƯỜI KHMER ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG: NHỮNG ĐỀU KIỆN ĐỂ THOÁT NGHÈO</subfield></datafield><datafield tag="264" ind1=" " ind2="1"><subfield code="c">2005</subfield></datafield><datafield tag="336" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Text</subfield><subfield code="b">txt</subfield><subfield code="2">rdacontent</subfield></datafield><datafield tag="337" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Computermedien</subfield><subfield code="b">c</subfield><subfield code="2">rdamedia</subfield></datafield><datafield tag="338" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Online-Ressource</subfield><subfield code="b">cr</subfield><subfield code="2">rdacarrier</subfield></datafield><datafield tag="520" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Kết quả một nghiên cứu được tiến hành tại 3 tỉnh Kiên Giang, Sóc Trăng và Trà Vinh từ tháng 8 đến tháng 12 năm 2003 cho thấy các khó khăn nội tại của cộng đồng người Khmer là trình độ học vấn thấp, kiến thức và tay nghề chưa cao, ít đất, nghèo tài nguyên, chậm thích ứng với sự chuyển đổi trong cơ chế thị trường và năng lực quản lý kinh tế kém. Những khó khăn khách quan mà họ gặp phải là thiếu cơ hội học hành, huấn luyện, đào tạo, cơ hội việc làm, khả năng tiếp cận tín dụng, thông tin và cơ sở hạ tầng thấp kém. Để cải thiện tình trạng kinh tế của người dân Khmer, nhất thiết phải nâng cao trình độ học vấn, trình độ kỹ thuật và tay nghề, phát triển cơ sở hạ tầng, cải tiến chính sách phúc lợi xã hội, đẩy mạnh tiến trình phát triển kinh tế tạo công ăn việc làm, cải tiến công tác tổ chức quản lý các chương trình dự án xoá đói giảm nghèo theo hướng tăng cường sự tham gia của người dân, đa dạng hoá và liên kết nhiều loại hình giảm nghèo khác nhau.</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">Người Khmer</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">Đồng bằng sông Cửu Long</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">giáo dục</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">huấn luyện</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">việc làm</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">phát triển kinh tế</subfield></datafield><datafield tag="653" ind1=" " ind2="0"><subfield code="a">Science</subfield></datafield><datafield tag="653" ind1=" " ind2="0"><subfield code="a">Q</subfield></datafield><datafield tag="773" ind1="0" ind2="8"><subfield code="i">In</subfield><subfield code="t">Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ</subfield><subfield code="d">Can Tho University Publisher, 2024</subfield><subfield code="g">(2005), 4</subfield><subfield code="w">(DE-627)DOAJ090662989</subfield><subfield code="x">28155599</subfield><subfield code="7">nnns</subfield></datafield><datafield tag="773" ind1="1" ind2="8"><subfield code="g">year:2005</subfield><subfield code="g">number:4</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="0"><subfield code="u">https://doaj.org/article/206f97d6157a41348d526033047e25bb</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="0"><subfield code="u">https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/396</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="2"><subfield code="u">https://doaj.org/toc/1859-2333</subfield><subfield code="y">Journal toc</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="2"><subfield code="u">https://doaj.org/toc/2815-5599</subfield><subfield code="y">Journal toc</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">GBV_USEFLAG_A</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">SYSFLAG_A</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">GBV_DOAJ</subfield></datafield><datafield tag="951" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">AR</subfield></datafield><datafield tag="952" ind1=" " ind2=" "><subfield code="j">2005</subfield><subfield code="e">4</subfield></datafield></record></collection>
|
author |
Nguyễn Ngọc Đệ |
spellingShingle |
Nguyễn Ngọc Đệ misc Người Khmer misc Đồng bằng sông Cửu Long misc giáo dục misc huấn luyện misc việc làm misc phát triển kinh tế misc Science misc Q NGƯỜI KHMER ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG: NHỮNG ĐỀU KIỆN ĐỂ THOÁT NGHÈO |
authorStr |
Nguyễn Ngọc Đệ |
ppnlink_with_tag_str_mv |
@@773@@(DE-627)DOAJ090662989 |
format |
electronic Article |
delete_txt_mv |
keep |
author_role |
aut |
collection |
DOAJ |
remote_str |
true |
illustrated |
Not Illustrated |
issn |
28155599 |
topic_title |
NGƯỜI KHMER ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG: NHỮNG ĐỀU KIỆN ĐỂ THOÁT NGHÈO Người Khmer Đồng bằng sông Cửu Long giáo dục huấn luyện việc làm phát triển kinh tế |
topic |
misc Người Khmer misc Đồng bằng sông Cửu Long misc giáo dục misc huấn luyện misc việc làm misc phát triển kinh tế misc Science misc Q |
topic_unstemmed |
misc Người Khmer misc Đồng bằng sông Cửu Long misc giáo dục misc huấn luyện misc việc làm misc phát triển kinh tế misc Science misc Q |
topic_browse |
misc Người Khmer misc Đồng bằng sông Cửu Long misc giáo dục misc huấn luyện misc việc làm misc phát triển kinh tế misc Science misc Q |
format_facet |
Elektronische Aufsätze Aufsätze Elektronische Ressource |
format_main_str_mv |
Text Zeitschrift/Artikel |
carriertype_str_mv |
cr |
hierarchy_parent_title |
Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
hierarchy_parent_id |
DOAJ090662989 |
hierarchy_top_title |
Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
isfreeaccess_txt |
true |
familylinks_str_mv |
(DE-627)DOAJ090662989 |
title |
NGƯỜI KHMER ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG: NHỮNG ĐỀU KIỆN ĐỂ THOÁT NGHÈO |
ctrlnum |
(DE-627)DOAJ095488898 (DE-599)DOAJ206f97d6157a41348d526033047e25bb |
title_full |
NGƯỜI KHMER ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG: NHỮNG ĐỀU KIỆN ĐỂ THOÁT NGHÈO |
author_sort |
Nguyễn Ngọc Đệ |
journal |
Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
journalStr |
Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
isOA_bool |
true |
recordtype |
marc |
publishDateSort |
2005 |
contenttype_str_mv |
txt |
author_browse |
Nguyễn Ngọc Đệ |
format_se |
Elektronische Aufsätze |
author-letter |
Nguyễn Ngọc Đệ |
title_sort |
người khmer đồng bằng sông cửu long: những đều kiện để thoát nghèo |
title_auth |
NGƯỜI KHMER ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG: NHỮNG ĐỀU KIỆN ĐỂ THOÁT NGHÈO |
abstract |
Kết quả một nghiên cứu được tiến hành tại 3 tỉnh Kiên Giang, Sóc Trăng và Trà Vinh từ tháng 8 đến tháng 12 năm 2003 cho thấy các khó khăn nội tại của cộng đồng người Khmer là trình độ học vấn thấp, kiến thức và tay nghề chưa cao, ít đất, nghèo tài nguyên, chậm thích ứng với sự chuyển đổi trong cơ chế thị trường và năng lực quản lý kinh tế kém. Những khó khăn khách quan mà họ gặp phải là thiếu cơ hội học hành, huấn luyện, đào tạo, cơ hội việc làm, khả năng tiếp cận tín dụng, thông tin và cơ sở hạ tầng thấp kém. Để cải thiện tình trạng kinh tế của người dân Khmer, nhất thiết phải nâng cao trình độ học vấn, trình độ kỹ thuật và tay nghề, phát triển cơ sở hạ tầng, cải tiến chính sách phúc lợi xã hội, đẩy mạnh tiến trình phát triển kinh tế tạo công ăn việc làm, cải tiến công tác tổ chức quản lý các chương trình dự án xoá đói giảm nghèo theo hướng tăng cường sự tham gia của người dân, đa dạng hoá và liên kết nhiều loại hình giảm nghèo khác nhau. |
abstractGer |
Kết quả một nghiên cứu được tiến hành tại 3 tỉnh Kiên Giang, Sóc Trăng và Trà Vinh từ tháng 8 đến tháng 12 năm 2003 cho thấy các khó khăn nội tại của cộng đồng người Khmer là trình độ học vấn thấp, kiến thức và tay nghề chưa cao, ít đất, nghèo tài nguyên, chậm thích ứng với sự chuyển đổi trong cơ chế thị trường và năng lực quản lý kinh tế kém. Những khó khăn khách quan mà họ gặp phải là thiếu cơ hội học hành, huấn luyện, đào tạo, cơ hội việc làm, khả năng tiếp cận tín dụng, thông tin và cơ sở hạ tầng thấp kém. Để cải thiện tình trạng kinh tế của người dân Khmer, nhất thiết phải nâng cao trình độ học vấn, trình độ kỹ thuật và tay nghề, phát triển cơ sở hạ tầng, cải tiến chính sách phúc lợi xã hội, đẩy mạnh tiến trình phát triển kinh tế tạo công ăn việc làm, cải tiến công tác tổ chức quản lý các chương trình dự án xoá đói giảm nghèo theo hướng tăng cường sự tham gia của người dân, đa dạng hoá và liên kết nhiều loại hình giảm nghèo khác nhau. |
abstract_unstemmed |
Kết quả một nghiên cứu được tiến hành tại 3 tỉnh Kiên Giang, Sóc Trăng và Trà Vinh từ tháng 8 đến tháng 12 năm 2003 cho thấy các khó khăn nội tại của cộng đồng người Khmer là trình độ học vấn thấp, kiến thức và tay nghề chưa cao, ít đất, nghèo tài nguyên, chậm thích ứng với sự chuyển đổi trong cơ chế thị trường và năng lực quản lý kinh tế kém. Những khó khăn khách quan mà họ gặp phải là thiếu cơ hội học hành, huấn luyện, đào tạo, cơ hội việc làm, khả năng tiếp cận tín dụng, thông tin và cơ sở hạ tầng thấp kém. Để cải thiện tình trạng kinh tế của người dân Khmer, nhất thiết phải nâng cao trình độ học vấn, trình độ kỹ thuật và tay nghề, phát triển cơ sở hạ tầng, cải tiến chính sách phúc lợi xã hội, đẩy mạnh tiến trình phát triển kinh tế tạo công ăn việc làm, cải tiến công tác tổ chức quản lý các chương trình dự án xoá đói giảm nghèo theo hướng tăng cường sự tham gia của người dân, đa dạng hoá và liên kết nhiều loại hình giảm nghèo khác nhau. |
collection_details |
GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ |
container_issue |
4 |
title_short |
NGƯỜI KHMER ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG: NHỮNG ĐỀU KIỆN ĐỂ THOÁT NGHÈO |
url |
https://doaj.org/article/206f97d6157a41348d526033047e25bb https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/396 https://doaj.org/toc/1859-2333 https://doaj.org/toc/2815-5599 |
remote_bool |
true |
ppnlink |
DOAJ090662989 |
mediatype_str_mv |
c |
isOA_txt |
true |
hochschulschrift_bool |
false |
up_date |
2024-07-03T14:56:52.252Z |
_version_ |
1803570236376481792 |
fullrecord_marcxml |
<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?><collection xmlns="http://www.loc.gov/MARC21/slim"><record><leader>01000caa a22002652 4500</leader><controlfield tag="001">DOAJ095488898</controlfield><controlfield tag="003">DE-627</controlfield><controlfield tag="005">20240414093216.0</controlfield><controlfield tag="007">cr uuu---uuuuu</controlfield><controlfield tag="008">240413s2005 xx |||||o 00| ||und c</controlfield><datafield tag="035" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">(DE-627)DOAJ095488898</subfield></datafield><datafield tag="035" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">(DE-599)DOAJ206f97d6157a41348d526033047e25bb</subfield></datafield><datafield tag="040" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">DE-627</subfield><subfield code="b">ger</subfield><subfield code="c">DE-627</subfield><subfield code="e">rakwb</subfield></datafield><datafield tag="100" ind1="0" ind2=" "><subfield code="a">Nguyễn Ngọc Đệ</subfield><subfield code="e">verfasserin</subfield><subfield code="4">aut</subfield></datafield><datafield tag="245" ind1="1" ind2="0"><subfield code="a">NGƯỜI KHMER ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG: NHỮNG ĐỀU KIỆN ĐỂ THOÁT NGHÈO</subfield></datafield><datafield tag="264" ind1=" " ind2="1"><subfield code="c">2005</subfield></datafield><datafield tag="336" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Text</subfield><subfield code="b">txt</subfield><subfield code="2">rdacontent</subfield></datafield><datafield tag="337" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Computermedien</subfield><subfield code="b">c</subfield><subfield code="2">rdamedia</subfield></datafield><datafield tag="338" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Online-Ressource</subfield><subfield code="b">cr</subfield><subfield code="2">rdacarrier</subfield></datafield><datafield tag="520" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Kết quả một nghiên cứu được tiến hành tại 3 tỉnh Kiên Giang, Sóc Trăng và Trà Vinh từ tháng 8 đến tháng 12 năm 2003 cho thấy các khó khăn nội tại của cộng đồng người Khmer là trình độ học vấn thấp, kiến thức và tay nghề chưa cao, ít đất, nghèo tài nguyên, chậm thích ứng với sự chuyển đổi trong cơ chế thị trường và năng lực quản lý kinh tế kém. Những khó khăn khách quan mà họ gặp phải là thiếu cơ hội học hành, huấn luyện, đào tạo, cơ hội việc làm, khả năng tiếp cận tín dụng, thông tin và cơ sở hạ tầng thấp kém. Để cải thiện tình trạng kinh tế của người dân Khmer, nhất thiết phải nâng cao trình độ học vấn, trình độ kỹ thuật và tay nghề, phát triển cơ sở hạ tầng, cải tiến chính sách phúc lợi xã hội, đẩy mạnh tiến trình phát triển kinh tế tạo công ăn việc làm, cải tiến công tác tổ chức quản lý các chương trình dự án xoá đói giảm nghèo theo hướng tăng cường sự tham gia của người dân, đa dạng hoá và liên kết nhiều loại hình giảm nghèo khác nhau.</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">Người Khmer</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">Đồng bằng sông Cửu Long</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">giáo dục</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">huấn luyện</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">việc làm</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">phát triển kinh tế</subfield></datafield><datafield tag="653" ind1=" " ind2="0"><subfield code="a">Science</subfield></datafield><datafield tag="653" ind1=" " ind2="0"><subfield code="a">Q</subfield></datafield><datafield tag="773" ind1="0" ind2="8"><subfield code="i">In</subfield><subfield code="t">Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ</subfield><subfield code="d">Can Tho University Publisher, 2024</subfield><subfield code="g">(2005), 4</subfield><subfield code="w">(DE-627)DOAJ090662989</subfield><subfield code="x">28155599</subfield><subfield code="7">nnns</subfield></datafield><datafield tag="773" ind1="1" ind2="8"><subfield code="g">year:2005</subfield><subfield code="g">number:4</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="0"><subfield code="u">https://doaj.org/article/206f97d6157a41348d526033047e25bb</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="0"><subfield code="u">https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/396</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="2"><subfield code="u">https://doaj.org/toc/1859-2333</subfield><subfield code="y">Journal toc</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="2"><subfield code="u">https://doaj.org/toc/2815-5599</subfield><subfield code="y">Journal toc</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">GBV_USEFLAG_A</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">SYSFLAG_A</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">GBV_DOAJ</subfield></datafield><datafield tag="951" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">AR</subfield></datafield><datafield tag="952" ind1=" " ind2=" "><subfield code="j">2005</subfield><subfield code="e">4</subfield></datafield></record></collection>
|
score |
7.3980246 |