NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ BÁN CẤP CỦA LÁ XUÂN HOA (PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM)
Lá Xuân Hoa (XH) được thử độc tính cấp và bán cấp dưới hai dạng dịch chiết với nước (CN) và dịch chiết với methanol (CM) trên 325 chuột nhắt trắng. Trong thử độc tính cấp: CN du?ng liều gấp 143 lần liều điều trị bệnh (0,7g bột XH /kgP), CM (dạng sirô) du?ng liều gấp 600 lần liều điều trị (0,05g/kgP)...
Ausführliche Beschreibung
Autor*in: |
Huỳnh Kim Diệu [verfasserIn] |
---|
Format: |
E-Artikel |
---|
Erschienen: |
2009 |
---|
Schlagwörter: |
---|
Übergeordnetes Werk: |
In: Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ - Can Tho University Publisher, 2024, (2009), 11b |
---|---|
Übergeordnetes Werk: |
year:2009 ; number:11b |
Links: |
---|
Katalog-ID: |
DOAJ095491430 |
---|
LEADER | 01000caa a22002652 4500 | ||
---|---|---|---|
001 | DOAJ095491430 | ||
003 | DE-627 | ||
005 | 20240414093229.0 | ||
007 | cr uuu---uuuuu | ||
008 | 240413s2009 xx |||||o 00| ||und c | ||
035 | |a (DE-627)DOAJ095491430 | ||
035 | |a (DE-599)DOAJfcd18981f3104305a4cd50671758306c | ||
040 | |a DE-627 |b ger |c DE-627 |e rakwb | ||
100 | 0 | |a Huỳnh Kim Diệu |e verfasserin |4 aut | |
245 | 1 | 0 | |a NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ BÁN CẤP CỦA LÁ XUÂN HOA (PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM) |
264 | 1 | |c 2009 | |
336 | |a Text |b txt |2 rdacontent | ||
337 | |a Computermedien |b c |2 rdamedia | ||
338 | |a Online-Ressource |b cr |2 rdacarrier | ||
520 | |a Lá Xuân Hoa (XH) được thử độc tính cấp và bán cấp dưới hai dạng dịch chiết với nước (CN) và dịch chiết với methanol (CM) trên 325 chuột nhắt trắng. Trong thử độc tính cấp: CN du?ng liều gấp 143 lần liều điều trị bệnh (0,7g bột XH /kgP), CM (dạng sirô) du?ng liều gấp 600 lần liều điều trị (0,05g/kgP). Trong thử độc tính bán cấp: CN du?ng liều tương đương 1g bột XH/kgP và CM: liều 0,1 g/kg P suốt 60 ngày. Kết quả cho thấy không có chuột chết trong thử độc tính cấp; trong thử độc tính bán cấp: tăng trọng, chỉ tiêu sinh lý máu va? sinh hóa gan và thận không sai khác với đối chứng; khảo sát vi thể gan và thận đều bình thường so đối chứng. Chứng tỏ lá XH không có độc tính cấp và bán cấp và rất an toàn trong sử dụng. | ||
650 | 4 | |a Xuân Hoa | |
650 | 4 | |a độc tính | |
650 | 4 | |a kiểm tra máu | |
650 | 4 | |a kiê?m tra chức năng gan thận | |
653 | 0 | |a Science | |
653 | 0 | |a Q | |
773 | 0 | 8 | |i In |t Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |d Can Tho University Publisher, 2024 |g (2009), 11b |w (DE-627)DOAJ090662989 |x 28155599 |7 nnns |
773 | 1 | 8 | |g year:2009 |g number:11b |
856 | 4 | 0 | |u https://doaj.org/article/fcd18981f3104305a4cd50671758306c |z kostenfrei |
856 | 4 | 0 | |u https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/650 |z kostenfrei |
856 | 4 | 2 | |u https://doaj.org/toc/1859-2333 |y Journal toc |z kostenfrei |
856 | 4 | 2 | |u https://doaj.org/toc/2815-5599 |y Journal toc |z kostenfrei |
912 | |a GBV_USEFLAG_A | ||
912 | |a SYSFLAG_A | ||
912 | |a GBV_DOAJ | ||
951 | |a AR | ||
952 | |j 2009 |e 11b |
author_variant |
h k d hkd |
---|---|
matchkey_str |
article:28155599:2009----::giccncvnpaxnopedrnh |
hierarchy_sort_str |
2009 |
publishDate |
2009 |
allfields |
(DE-627)DOAJ095491430 (DE-599)DOAJfcd18981f3104305a4cd50671758306c DE-627 ger DE-627 rakwb Huỳnh Kim Diệu verfasserin aut NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ BÁN CẤP CỦA LÁ XUÂN HOA (PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM) 2009 Text txt rdacontent Computermedien c rdamedia Online-Ressource cr rdacarrier Lá Xuân Hoa (XH) được thử độc tính cấp và bán cấp dưới hai dạng dịch chiết với nước (CN) và dịch chiết với methanol (CM) trên 325 chuột nhắt trắng. Trong thử độc tính cấp: CN du?ng liều gấp 143 lần liều điều trị bệnh (0,7g bột XH /kgP), CM (dạng sirô) du?ng liều gấp 600 lần liều điều trị (0,05g/kgP). Trong thử độc tính bán cấp: CN du?ng liều tương đương 1g bột XH/kgP và CM: liều 0,1 g/kg P suốt 60 ngày. Kết quả cho thấy không có chuột chết trong thử độc tính cấp; trong thử độc tính bán cấp: tăng trọng, chỉ tiêu sinh lý máu va? sinh hóa gan và thận không sai khác với đối chứng; khảo sát vi thể gan và thận đều bình thường so đối chứng. Chứng tỏ lá XH không có độc tính cấp và bán cấp và rất an toàn trong sử dụng. Xuân Hoa độc tính kiểm tra máu kiê?m tra chức năng gan thận Science Q In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Can Tho University Publisher, 2024 (2009), 11b (DE-627)DOAJ090662989 28155599 nnns year:2009 number:11b https://doaj.org/article/fcd18981f3104305a4cd50671758306c kostenfrei https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/650 kostenfrei https://doaj.org/toc/1859-2333 Journal toc kostenfrei https://doaj.org/toc/2815-5599 Journal toc kostenfrei GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ AR 2009 11b |
spelling |
(DE-627)DOAJ095491430 (DE-599)DOAJfcd18981f3104305a4cd50671758306c DE-627 ger DE-627 rakwb Huỳnh Kim Diệu verfasserin aut NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ BÁN CẤP CỦA LÁ XUÂN HOA (PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM) 2009 Text txt rdacontent Computermedien c rdamedia Online-Ressource cr rdacarrier Lá Xuân Hoa (XH) được thử độc tính cấp và bán cấp dưới hai dạng dịch chiết với nước (CN) và dịch chiết với methanol (CM) trên 325 chuột nhắt trắng. Trong thử độc tính cấp: CN du?ng liều gấp 143 lần liều điều trị bệnh (0,7g bột XH /kgP), CM (dạng sirô) du?ng liều gấp 600 lần liều điều trị (0,05g/kgP). Trong thử độc tính bán cấp: CN du?ng liều tương đương 1g bột XH/kgP và CM: liều 0,1 g/kg P suốt 60 ngày. Kết quả cho thấy không có chuột chết trong thử độc tính cấp; trong thử độc tính bán cấp: tăng trọng, chỉ tiêu sinh lý máu va? sinh hóa gan và thận không sai khác với đối chứng; khảo sát vi thể gan và thận đều bình thường so đối chứng. Chứng tỏ lá XH không có độc tính cấp và bán cấp và rất an toàn trong sử dụng. Xuân Hoa độc tính kiểm tra máu kiê?m tra chức năng gan thận Science Q In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Can Tho University Publisher, 2024 (2009), 11b (DE-627)DOAJ090662989 28155599 nnns year:2009 number:11b https://doaj.org/article/fcd18981f3104305a4cd50671758306c kostenfrei https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/650 kostenfrei https://doaj.org/toc/1859-2333 Journal toc kostenfrei https://doaj.org/toc/2815-5599 Journal toc kostenfrei GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ AR 2009 11b |
allfields_unstemmed |
(DE-627)DOAJ095491430 (DE-599)DOAJfcd18981f3104305a4cd50671758306c DE-627 ger DE-627 rakwb Huỳnh Kim Diệu verfasserin aut NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ BÁN CẤP CỦA LÁ XUÂN HOA (PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM) 2009 Text txt rdacontent Computermedien c rdamedia Online-Ressource cr rdacarrier Lá Xuân Hoa (XH) được thử độc tính cấp và bán cấp dưới hai dạng dịch chiết với nước (CN) và dịch chiết với methanol (CM) trên 325 chuột nhắt trắng. Trong thử độc tính cấp: CN du?ng liều gấp 143 lần liều điều trị bệnh (0,7g bột XH /kgP), CM (dạng sirô) du?ng liều gấp 600 lần liều điều trị (0,05g/kgP). Trong thử độc tính bán cấp: CN du?ng liều tương đương 1g bột XH/kgP và CM: liều 0,1 g/kg P suốt 60 ngày. Kết quả cho thấy không có chuột chết trong thử độc tính cấp; trong thử độc tính bán cấp: tăng trọng, chỉ tiêu sinh lý máu va? sinh hóa gan và thận không sai khác với đối chứng; khảo sát vi thể gan và thận đều bình thường so đối chứng. Chứng tỏ lá XH không có độc tính cấp và bán cấp và rất an toàn trong sử dụng. Xuân Hoa độc tính kiểm tra máu kiê?m tra chức năng gan thận Science Q In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Can Tho University Publisher, 2024 (2009), 11b (DE-627)DOAJ090662989 28155599 nnns year:2009 number:11b https://doaj.org/article/fcd18981f3104305a4cd50671758306c kostenfrei https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/650 kostenfrei https://doaj.org/toc/1859-2333 Journal toc kostenfrei https://doaj.org/toc/2815-5599 Journal toc kostenfrei GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ AR 2009 11b |
allfieldsGer |
(DE-627)DOAJ095491430 (DE-599)DOAJfcd18981f3104305a4cd50671758306c DE-627 ger DE-627 rakwb Huỳnh Kim Diệu verfasserin aut NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ BÁN CẤP CỦA LÁ XUÂN HOA (PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM) 2009 Text txt rdacontent Computermedien c rdamedia Online-Ressource cr rdacarrier Lá Xuân Hoa (XH) được thử độc tính cấp và bán cấp dưới hai dạng dịch chiết với nước (CN) và dịch chiết với methanol (CM) trên 325 chuột nhắt trắng. Trong thử độc tính cấp: CN du?ng liều gấp 143 lần liều điều trị bệnh (0,7g bột XH /kgP), CM (dạng sirô) du?ng liều gấp 600 lần liều điều trị (0,05g/kgP). Trong thử độc tính bán cấp: CN du?ng liều tương đương 1g bột XH/kgP và CM: liều 0,1 g/kg P suốt 60 ngày. Kết quả cho thấy không có chuột chết trong thử độc tính cấp; trong thử độc tính bán cấp: tăng trọng, chỉ tiêu sinh lý máu va? sinh hóa gan và thận không sai khác với đối chứng; khảo sát vi thể gan và thận đều bình thường so đối chứng. Chứng tỏ lá XH không có độc tính cấp và bán cấp và rất an toàn trong sử dụng. Xuân Hoa độc tính kiểm tra máu kiê?m tra chức năng gan thận Science Q In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Can Tho University Publisher, 2024 (2009), 11b (DE-627)DOAJ090662989 28155599 nnns year:2009 number:11b https://doaj.org/article/fcd18981f3104305a4cd50671758306c kostenfrei https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/650 kostenfrei https://doaj.org/toc/1859-2333 Journal toc kostenfrei https://doaj.org/toc/2815-5599 Journal toc kostenfrei GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ AR 2009 11b |
allfieldsSound |
(DE-627)DOAJ095491430 (DE-599)DOAJfcd18981f3104305a4cd50671758306c DE-627 ger DE-627 rakwb Huỳnh Kim Diệu verfasserin aut NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ BÁN CẤP CỦA LÁ XUÂN HOA (PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM) 2009 Text txt rdacontent Computermedien c rdamedia Online-Ressource cr rdacarrier Lá Xuân Hoa (XH) được thử độc tính cấp và bán cấp dưới hai dạng dịch chiết với nước (CN) và dịch chiết với methanol (CM) trên 325 chuột nhắt trắng. Trong thử độc tính cấp: CN du?ng liều gấp 143 lần liều điều trị bệnh (0,7g bột XH /kgP), CM (dạng sirô) du?ng liều gấp 600 lần liều điều trị (0,05g/kgP). Trong thử độc tính bán cấp: CN du?ng liều tương đương 1g bột XH/kgP và CM: liều 0,1 g/kg P suốt 60 ngày. Kết quả cho thấy không có chuột chết trong thử độc tính cấp; trong thử độc tính bán cấp: tăng trọng, chỉ tiêu sinh lý máu va? sinh hóa gan và thận không sai khác với đối chứng; khảo sát vi thể gan và thận đều bình thường so đối chứng. Chứng tỏ lá XH không có độc tính cấp và bán cấp và rất an toàn trong sử dụng. Xuân Hoa độc tính kiểm tra máu kiê?m tra chức năng gan thận Science Q In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Can Tho University Publisher, 2024 (2009), 11b (DE-627)DOAJ090662989 28155599 nnns year:2009 number:11b https://doaj.org/article/fcd18981f3104305a4cd50671758306c kostenfrei https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/650 kostenfrei https://doaj.org/toc/1859-2333 Journal toc kostenfrei https://doaj.org/toc/2815-5599 Journal toc kostenfrei GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ AR 2009 11b |
source |
In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ (2009), 11b year:2009 number:11b |
sourceStr |
In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ (2009), 11b year:2009 number:11b |
format_phy_str_mv |
Article |
institution |
findex.gbv.de |
topic_facet |
Xuân Hoa độc tính kiểm tra máu kiê?m tra chức năng gan thận Science Q |
isfreeaccess_bool |
true |
container_title |
Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
authorswithroles_txt_mv |
Huỳnh Kim Diệu @@aut@@ |
publishDateDaySort_date |
2009-01-01T00:00:00Z |
hierarchy_top_id |
DOAJ090662989 |
id |
DOAJ095491430 |
fullrecord |
<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?><collection xmlns="http://www.loc.gov/MARC21/slim"><record><leader>01000caa a22002652 4500</leader><controlfield tag="001">DOAJ095491430</controlfield><controlfield tag="003">DE-627</controlfield><controlfield tag="005">20240414093229.0</controlfield><controlfield tag="007">cr uuu---uuuuu</controlfield><controlfield tag="008">240413s2009 xx |||||o 00| ||und c</controlfield><datafield tag="035" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">(DE-627)DOAJ095491430</subfield></datafield><datafield tag="035" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">(DE-599)DOAJfcd18981f3104305a4cd50671758306c</subfield></datafield><datafield tag="040" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">DE-627</subfield><subfield code="b">ger</subfield><subfield code="c">DE-627</subfield><subfield code="e">rakwb</subfield></datafield><datafield tag="100" ind1="0" ind2=" "><subfield code="a">Huỳnh Kim Diệu</subfield><subfield code="e">verfasserin</subfield><subfield code="4">aut</subfield></datafield><datafield tag="245" ind1="1" ind2="0"><subfield code="a">NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ BÁN CẤP CỦA LÁ XUÂN HOA (PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM)</subfield></datafield><datafield tag="264" ind1=" " ind2="1"><subfield code="c">2009</subfield></datafield><datafield tag="336" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Text</subfield><subfield code="b">txt</subfield><subfield code="2">rdacontent</subfield></datafield><datafield tag="337" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Computermedien</subfield><subfield code="b">c</subfield><subfield code="2">rdamedia</subfield></datafield><datafield tag="338" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Online-Ressource</subfield><subfield code="b">cr</subfield><subfield code="2">rdacarrier</subfield></datafield><datafield tag="520" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Lá Xuân Hoa (XH) được thử độc tính cấp và bán cấp dưới hai dạng dịch chiết với nước (CN) và dịch chiết với methanol (CM) trên 325 chuột nhắt trắng. Trong thử độc tính cấp: CN du?ng liều gấp 143 lần liều điều trị bệnh (0,7g bột XH /kgP), CM (dạng sirô) du?ng liều gấp 600 lần liều điều trị (0,05g/kgP). Trong thử độc tính bán cấp: CN du?ng liều tương đương 1g bột XH/kgP và CM: liều 0,1 g/kg P suốt 60 ngày. Kết quả cho thấy không có chuột chết trong thử độc tính cấp; trong thử độc tính bán cấp: tăng trọng, chỉ tiêu sinh lý máu va? sinh hóa gan và thận không sai khác với đối chứng; khảo sát vi thể gan và thận đều bình thường so đối chứng. Chứng tỏ lá XH không có độc tính cấp và bán cấp và rất an toàn trong sử dụng. </subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">Xuân Hoa</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">độc tính</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">kiểm tra máu</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">kiê?m tra chức năng gan thận</subfield></datafield><datafield tag="653" ind1=" " ind2="0"><subfield code="a">Science</subfield></datafield><datafield tag="653" ind1=" " ind2="0"><subfield code="a">Q</subfield></datafield><datafield tag="773" ind1="0" ind2="8"><subfield code="i">In</subfield><subfield code="t">Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ</subfield><subfield code="d">Can Tho University Publisher, 2024</subfield><subfield code="g">(2009), 11b</subfield><subfield code="w">(DE-627)DOAJ090662989</subfield><subfield code="x">28155599</subfield><subfield code="7">nnns</subfield></datafield><datafield tag="773" ind1="1" ind2="8"><subfield code="g">year:2009</subfield><subfield code="g">number:11b</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="0"><subfield code="u">https://doaj.org/article/fcd18981f3104305a4cd50671758306c</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="0"><subfield code="u">https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/650</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="2"><subfield code="u">https://doaj.org/toc/1859-2333</subfield><subfield code="y">Journal toc</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="2"><subfield code="u">https://doaj.org/toc/2815-5599</subfield><subfield code="y">Journal toc</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">GBV_USEFLAG_A</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">SYSFLAG_A</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">GBV_DOAJ</subfield></datafield><datafield tag="951" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">AR</subfield></datafield><datafield tag="952" ind1=" " ind2=" "><subfield code="j">2009</subfield><subfield code="e">11b</subfield></datafield></record></collection>
|
author |
Huỳnh Kim Diệu |
spellingShingle |
Huỳnh Kim Diệu misc Xuân Hoa misc độc tính misc kiểm tra máu misc kiê?m tra chức năng gan thận misc Science misc Q NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ BÁN CẤP CỦA LÁ XUÂN HOA (PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM) |
authorStr |
Huỳnh Kim Diệu |
ppnlink_with_tag_str_mv |
@@773@@(DE-627)DOAJ090662989 |
format |
electronic Article |
delete_txt_mv |
keep |
author_role |
aut |
collection |
DOAJ |
remote_str |
true |
illustrated |
Not Illustrated |
issn |
28155599 |
topic_title |
NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ BÁN CẤP CỦA LÁ XUÂN HOA (PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM) Xuân Hoa độc tính kiểm tra máu kiê?m tra chức năng gan thận |
topic |
misc Xuân Hoa misc độc tính misc kiểm tra máu misc kiê?m tra chức năng gan thận misc Science misc Q |
topic_unstemmed |
misc Xuân Hoa misc độc tính misc kiểm tra máu misc kiê?m tra chức năng gan thận misc Science misc Q |
topic_browse |
misc Xuân Hoa misc độc tính misc kiểm tra máu misc kiê?m tra chức năng gan thận misc Science misc Q |
format_facet |
Elektronische Aufsätze Aufsätze Elektronische Ressource |
format_main_str_mv |
Text Zeitschrift/Artikel |
carriertype_str_mv |
cr |
hierarchy_parent_title |
Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
hierarchy_parent_id |
DOAJ090662989 |
hierarchy_top_title |
Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
isfreeaccess_txt |
true |
familylinks_str_mv |
(DE-627)DOAJ090662989 |
title |
NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ BÁN CẤP CỦA LÁ XUÂN HOA (PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM) |
ctrlnum |
(DE-627)DOAJ095491430 (DE-599)DOAJfcd18981f3104305a4cd50671758306c |
title_full |
NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ BÁN CẤP CỦA LÁ XUÂN HOA (PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM) |
author_sort |
Huỳnh Kim Diệu |
journal |
Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
journalStr |
Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
isOA_bool |
true |
recordtype |
marc |
publishDateSort |
2009 |
contenttype_str_mv |
txt |
author_browse |
Huỳnh Kim Diệu |
format_se |
Elektronische Aufsätze |
author-letter |
Huỳnh Kim Diệu |
title_sort |
nghiên cứu độc tính cấp và bán cấp của lá xuân hoa (pseuderanthemum palatiferum) |
title_auth |
NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ BÁN CẤP CỦA LÁ XUÂN HOA (PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM) |
abstract |
Lá Xuân Hoa (XH) được thử độc tính cấp và bán cấp dưới hai dạng dịch chiết với nước (CN) và dịch chiết với methanol (CM) trên 325 chuột nhắt trắng. Trong thử độc tính cấp: CN du?ng liều gấp 143 lần liều điều trị bệnh (0,7g bột XH /kgP), CM (dạng sirô) du?ng liều gấp 600 lần liều điều trị (0,05g/kgP). Trong thử độc tính bán cấp: CN du?ng liều tương đương 1g bột XH/kgP và CM: liều 0,1 g/kg P suốt 60 ngày. Kết quả cho thấy không có chuột chết trong thử độc tính cấp; trong thử độc tính bán cấp: tăng trọng, chỉ tiêu sinh lý máu va? sinh hóa gan và thận không sai khác với đối chứng; khảo sát vi thể gan và thận đều bình thường so đối chứng. Chứng tỏ lá XH không có độc tính cấp và bán cấp và rất an toàn trong sử dụng. |
abstractGer |
Lá Xuân Hoa (XH) được thử độc tính cấp và bán cấp dưới hai dạng dịch chiết với nước (CN) và dịch chiết với methanol (CM) trên 325 chuột nhắt trắng. Trong thử độc tính cấp: CN du?ng liều gấp 143 lần liều điều trị bệnh (0,7g bột XH /kgP), CM (dạng sirô) du?ng liều gấp 600 lần liều điều trị (0,05g/kgP). Trong thử độc tính bán cấp: CN du?ng liều tương đương 1g bột XH/kgP và CM: liều 0,1 g/kg P suốt 60 ngày. Kết quả cho thấy không có chuột chết trong thử độc tính cấp; trong thử độc tính bán cấp: tăng trọng, chỉ tiêu sinh lý máu va? sinh hóa gan và thận không sai khác với đối chứng; khảo sát vi thể gan và thận đều bình thường so đối chứng. Chứng tỏ lá XH không có độc tính cấp và bán cấp và rất an toàn trong sử dụng. |
abstract_unstemmed |
Lá Xuân Hoa (XH) được thử độc tính cấp và bán cấp dưới hai dạng dịch chiết với nước (CN) và dịch chiết với methanol (CM) trên 325 chuột nhắt trắng. Trong thử độc tính cấp: CN du?ng liều gấp 143 lần liều điều trị bệnh (0,7g bột XH /kgP), CM (dạng sirô) du?ng liều gấp 600 lần liều điều trị (0,05g/kgP). Trong thử độc tính bán cấp: CN du?ng liều tương đương 1g bột XH/kgP và CM: liều 0,1 g/kg P suốt 60 ngày. Kết quả cho thấy không có chuột chết trong thử độc tính cấp; trong thử độc tính bán cấp: tăng trọng, chỉ tiêu sinh lý máu va? sinh hóa gan và thận không sai khác với đối chứng; khảo sát vi thể gan và thận đều bình thường so đối chứng. Chứng tỏ lá XH không có độc tính cấp và bán cấp và rất an toàn trong sử dụng. |
collection_details |
GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ |
container_issue |
11b |
title_short |
NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ BÁN CẤP CỦA LÁ XUÂN HOA (PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM) |
url |
https://doaj.org/article/fcd18981f3104305a4cd50671758306c https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/650 https://doaj.org/toc/1859-2333 https://doaj.org/toc/2815-5599 |
remote_bool |
true |
ppnlink |
DOAJ090662989 |
mediatype_str_mv |
c |
isOA_txt |
true |
hochschulschrift_bool |
false |
up_date |
2024-07-03T14:57:26.406Z |
_version_ |
1803570272175915008 |
fullrecord_marcxml |
<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?><collection xmlns="http://www.loc.gov/MARC21/slim"><record><leader>01000caa a22002652 4500</leader><controlfield tag="001">DOAJ095491430</controlfield><controlfield tag="003">DE-627</controlfield><controlfield tag="005">20240414093229.0</controlfield><controlfield tag="007">cr uuu---uuuuu</controlfield><controlfield tag="008">240413s2009 xx |||||o 00| ||und c</controlfield><datafield tag="035" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">(DE-627)DOAJ095491430</subfield></datafield><datafield tag="035" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">(DE-599)DOAJfcd18981f3104305a4cd50671758306c</subfield></datafield><datafield tag="040" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">DE-627</subfield><subfield code="b">ger</subfield><subfield code="c">DE-627</subfield><subfield code="e">rakwb</subfield></datafield><datafield tag="100" ind1="0" ind2=" "><subfield code="a">Huỳnh Kim Diệu</subfield><subfield code="e">verfasserin</subfield><subfield code="4">aut</subfield></datafield><datafield tag="245" ind1="1" ind2="0"><subfield code="a">NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ BÁN CẤP CỦA LÁ XUÂN HOA (PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM)</subfield></datafield><datafield tag="264" ind1=" " ind2="1"><subfield code="c">2009</subfield></datafield><datafield tag="336" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Text</subfield><subfield code="b">txt</subfield><subfield code="2">rdacontent</subfield></datafield><datafield tag="337" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Computermedien</subfield><subfield code="b">c</subfield><subfield code="2">rdamedia</subfield></datafield><datafield tag="338" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Online-Ressource</subfield><subfield code="b">cr</subfield><subfield code="2">rdacarrier</subfield></datafield><datafield tag="520" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Lá Xuân Hoa (XH) được thử độc tính cấp và bán cấp dưới hai dạng dịch chiết với nước (CN) và dịch chiết với methanol (CM) trên 325 chuột nhắt trắng. Trong thử độc tính cấp: CN du?ng liều gấp 143 lần liều điều trị bệnh (0,7g bột XH /kgP), CM (dạng sirô) du?ng liều gấp 600 lần liều điều trị (0,05g/kgP). Trong thử độc tính bán cấp: CN du?ng liều tương đương 1g bột XH/kgP và CM: liều 0,1 g/kg P suốt 60 ngày. Kết quả cho thấy không có chuột chết trong thử độc tính cấp; trong thử độc tính bán cấp: tăng trọng, chỉ tiêu sinh lý máu va? sinh hóa gan và thận không sai khác với đối chứng; khảo sát vi thể gan và thận đều bình thường so đối chứng. Chứng tỏ lá XH không có độc tính cấp và bán cấp và rất an toàn trong sử dụng. </subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">Xuân Hoa</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">độc tính</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">kiểm tra máu</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">kiê?m tra chức năng gan thận</subfield></datafield><datafield tag="653" ind1=" " ind2="0"><subfield code="a">Science</subfield></datafield><datafield tag="653" ind1=" " ind2="0"><subfield code="a">Q</subfield></datafield><datafield tag="773" ind1="0" ind2="8"><subfield code="i">In</subfield><subfield code="t">Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ</subfield><subfield code="d">Can Tho University Publisher, 2024</subfield><subfield code="g">(2009), 11b</subfield><subfield code="w">(DE-627)DOAJ090662989</subfield><subfield code="x">28155599</subfield><subfield code="7">nnns</subfield></datafield><datafield tag="773" ind1="1" ind2="8"><subfield code="g">year:2009</subfield><subfield code="g">number:11b</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="0"><subfield code="u">https://doaj.org/article/fcd18981f3104305a4cd50671758306c</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="0"><subfield code="u">https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/650</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="2"><subfield code="u">https://doaj.org/toc/1859-2333</subfield><subfield code="y">Journal toc</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="2"><subfield code="u">https://doaj.org/toc/2815-5599</subfield><subfield code="y">Journal toc</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">GBV_USEFLAG_A</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">SYSFLAG_A</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">GBV_DOAJ</subfield></datafield><datafield tag="951" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">AR</subfield></datafield><datafield tag="952" ind1=" " ind2=" "><subfield code="j">2009</subfield><subfield code="e">11b</subfield></datafield></record></collection>
|
score |
7.4024153 |