Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên Trường Đại học Cần Thơ
Nghiên cứu khoa học (NCKH) là một trong những nhiệm vụ cơ bản của giảng viên đại học và là một trong những thước đo năng lực chuyên môn của giảng viên. Bài nghiên cứu này sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi đối với 150 giảng viên Trường Đại học Cần Thơ nhằm tìm hiểu thực trạng NCKH của giảng...
Ausführliche Beschreibung
Autor*in: |
Đào Ngọc Cảnh [verfasserIn] |
---|
Format: |
E-Artikel |
---|
Erschienen: |
2018 |
---|
Schlagwörter: |
---|
Übergeordnetes Werk: |
In: Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ - Can Tho University Publisher, 2024, 54(2018), 7 |
---|---|
Übergeordnetes Werk: |
volume:54 ; year:2018 ; number:7 |
Links: |
Link aufrufen |
---|
DOI / URN: |
10.22144/ctu.jvn.2018.131 |
---|
Katalog-ID: |
DOAJ09551905X |
---|
LEADER | 01000caa a22002652 4500 | ||
---|---|---|---|
001 | DOAJ09551905X | ||
003 | DE-627 | ||
005 | 20240414130902.0 | ||
007 | cr uuu---uuuuu | ||
008 | 240413s2018 xx |||||o 00| ||und c | ||
024 | 7 | |a 10.22144/ctu.jvn.2018.131 |2 doi | |
035 | |a (DE-627)DOAJ09551905X | ||
035 | |a (DE-599)DOAJ01ed6ec297c944cab325e79bc384f6ae | ||
040 | |a DE-627 |b ger |c DE-627 |e rakwb | ||
100 | 0 | |a Đào Ngọc Cảnh |e verfasserin |4 aut | |
245 | 1 | 0 | |a Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên Trường Đại học Cần Thơ |
264 | 1 | |c 2018 | |
336 | |a Text |b txt |2 rdacontent | ||
337 | |a Computermedien |b c |2 rdamedia | ||
338 | |a Online-Ressource |b cr |2 rdacarrier | ||
520 | |a Nghiên cứu khoa học (NCKH) là một trong những nhiệm vụ cơ bản của giảng viên đại học và là một trong những thước đo năng lực chuyên môn của giảng viên. Bài nghiên cứu này sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi đối với 150 giảng viên Trường Đại học Cần Thơ nhằm tìm hiểu thực trạng NCKH của giảng viên. Kết quả khảo sát cho thấy, nhiều giảng viên chưa tham gia NCKH: 41,3% giảng viên chưa chủ trì đề tài nghiên cứu; 30,7% giảng viên chưa là thành viên đề tài NCKH; 48% giảng viên chưa có bài báo khoa học; 34,7% giảng viên chưa thực hiện báo cáo khoa học (seminar) ở đơn vị; 50% giảng viên chưa viết bài tham luận hội nghị/hội thảo khoa học, v.v... Nghiên cứu này cũng tìm hiểu động cơ và khó khăn của giảng viên trong NCKH, từ đó đề xuất các giải pháp để đẩy mạnh hoạt động NCKH của giảng viên, góp phần thực hiện tốt các chức năng của trường là đào tạo, NCKH, chuyển giao công nghệ và phục vụ đời sống xã hội. | ||
650 | 4 | |a Đại học Cần Thơ | |
650 | 4 | |a giảng viên | |
650 | 4 | |a nghiên cứu khoa học | |
653 | 0 | |a Science | |
653 | 0 | |a Q | |
773 | 0 | 8 | |i In |t Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |d Can Tho University Publisher, 2024 |g 54(2018), 7 |w (DE-627)DOAJ090662989 |x 28155599 |7 nnns |
773 | 1 | 8 | |g volume:54 |g year:2018 |g number:7 |
856 | 4 | 0 | |u https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2018.131 |z kostenfrei |
856 | 4 | 0 | |u https://doaj.org/article/01ed6ec297c944cab325e79bc384f6ae |z kostenfrei |
856 | 4 | 0 | |u https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3005 |z kostenfrei |
856 | 4 | 2 | |u https://doaj.org/toc/1859-2333 |y Journal toc |z kostenfrei |
856 | 4 | 2 | |u https://doaj.org/toc/2815-5599 |y Journal toc |z kostenfrei |
912 | |a GBV_USEFLAG_A | ||
912 | |a SYSFLAG_A | ||
912 | |a GBV_DOAJ | ||
951 | |a AR | ||
952 | |d 54 |j 2018 |e 7 |
author_variant |
đ n c đnc |
---|---|
matchkey_str |
article:28155599:2018----::htnvippmhonnhnuhacaig |
hierarchy_sort_str |
2018 |
publishDate |
2018 |
allfields |
10.22144/ctu.jvn.2018.131 doi (DE-627)DOAJ09551905X (DE-599)DOAJ01ed6ec297c944cab325e79bc384f6ae DE-627 ger DE-627 rakwb Đào Ngọc Cảnh verfasserin aut Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên Trường Đại học Cần Thơ 2018 Text txt rdacontent Computermedien c rdamedia Online-Ressource cr rdacarrier Nghiên cứu khoa học (NCKH) là một trong những nhiệm vụ cơ bản của giảng viên đại học và là một trong những thước đo năng lực chuyên môn của giảng viên. Bài nghiên cứu này sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi đối với 150 giảng viên Trường Đại học Cần Thơ nhằm tìm hiểu thực trạng NCKH của giảng viên. Kết quả khảo sát cho thấy, nhiều giảng viên chưa tham gia NCKH: 41,3% giảng viên chưa chủ trì đề tài nghiên cứu; 30,7% giảng viên chưa là thành viên đề tài NCKH; 48% giảng viên chưa có bài báo khoa học; 34,7% giảng viên chưa thực hiện báo cáo khoa học (seminar) ở đơn vị; 50% giảng viên chưa viết bài tham luận hội nghị/hội thảo khoa học, v.v... Nghiên cứu này cũng tìm hiểu động cơ và khó khăn của giảng viên trong NCKH, từ đó đề xuất các giải pháp để đẩy mạnh hoạt động NCKH của giảng viên, góp phần thực hiện tốt các chức năng của trường là đào tạo, NCKH, chuyển giao công nghệ và phục vụ đời sống xã hội. Đại học Cần Thơ giảng viên nghiên cứu khoa học Science Q In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Can Tho University Publisher, 2024 54(2018), 7 (DE-627)DOAJ090662989 28155599 nnns volume:54 year:2018 number:7 https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2018.131 kostenfrei https://doaj.org/article/01ed6ec297c944cab325e79bc384f6ae kostenfrei https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3005 kostenfrei https://doaj.org/toc/1859-2333 Journal toc kostenfrei https://doaj.org/toc/2815-5599 Journal toc kostenfrei GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ AR 54 2018 7 |
spelling |
10.22144/ctu.jvn.2018.131 doi (DE-627)DOAJ09551905X (DE-599)DOAJ01ed6ec297c944cab325e79bc384f6ae DE-627 ger DE-627 rakwb Đào Ngọc Cảnh verfasserin aut Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên Trường Đại học Cần Thơ 2018 Text txt rdacontent Computermedien c rdamedia Online-Ressource cr rdacarrier Nghiên cứu khoa học (NCKH) là một trong những nhiệm vụ cơ bản của giảng viên đại học và là một trong những thước đo năng lực chuyên môn của giảng viên. Bài nghiên cứu này sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi đối với 150 giảng viên Trường Đại học Cần Thơ nhằm tìm hiểu thực trạng NCKH của giảng viên. Kết quả khảo sát cho thấy, nhiều giảng viên chưa tham gia NCKH: 41,3% giảng viên chưa chủ trì đề tài nghiên cứu; 30,7% giảng viên chưa là thành viên đề tài NCKH; 48% giảng viên chưa có bài báo khoa học; 34,7% giảng viên chưa thực hiện báo cáo khoa học (seminar) ở đơn vị; 50% giảng viên chưa viết bài tham luận hội nghị/hội thảo khoa học, v.v... Nghiên cứu này cũng tìm hiểu động cơ và khó khăn của giảng viên trong NCKH, từ đó đề xuất các giải pháp để đẩy mạnh hoạt động NCKH của giảng viên, góp phần thực hiện tốt các chức năng của trường là đào tạo, NCKH, chuyển giao công nghệ và phục vụ đời sống xã hội. Đại học Cần Thơ giảng viên nghiên cứu khoa học Science Q In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Can Tho University Publisher, 2024 54(2018), 7 (DE-627)DOAJ090662989 28155599 nnns volume:54 year:2018 number:7 https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2018.131 kostenfrei https://doaj.org/article/01ed6ec297c944cab325e79bc384f6ae kostenfrei https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3005 kostenfrei https://doaj.org/toc/1859-2333 Journal toc kostenfrei https://doaj.org/toc/2815-5599 Journal toc kostenfrei GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ AR 54 2018 7 |
allfields_unstemmed |
10.22144/ctu.jvn.2018.131 doi (DE-627)DOAJ09551905X (DE-599)DOAJ01ed6ec297c944cab325e79bc384f6ae DE-627 ger DE-627 rakwb Đào Ngọc Cảnh verfasserin aut Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên Trường Đại học Cần Thơ 2018 Text txt rdacontent Computermedien c rdamedia Online-Ressource cr rdacarrier Nghiên cứu khoa học (NCKH) là một trong những nhiệm vụ cơ bản của giảng viên đại học và là một trong những thước đo năng lực chuyên môn của giảng viên. Bài nghiên cứu này sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi đối với 150 giảng viên Trường Đại học Cần Thơ nhằm tìm hiểu thực trạng NCKH của giảng viên. Kết quả khảo sát cho thấy, nhiều giảng viên chưa tham gia NCKH: 41,3% giảng viên chưa chủ trì đề tài nghiên cứu; 30,7% giảng viên chưa là thành viên đề tài NCKH; 48% giảng viên chưa có bài báo khoa học; 34,7% giảng viên chưa thực hiện báo cáo khoa học (seminar) ở đơn vị; 50% giảng viên chưa viết bài tham luận hội nghị/hội thảo khoa học, v.v... Nghiên cứu này cũng tìm hiểu động cơ và khó khăn của giảng viên trong NCKH, từ đó đề xuất các giải pháp để đẩy mạnh hoạt động NCKH của giảng viên, góp phần thực hiện tốt các chức năng của trường là đào tạo, NCKH, chuyển giao công nghệ và phục vụ đời sống xã hội. Đại học Cần Thơ giảng viên nghiên cứu khoa học Science Q In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Can Tho University Publisher, 2024 54(2018), 7 (DE-627)DOAJ090662989 28155599 nnns volume:54 year:2018 number:7 https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2018.131 kostenfrei https://doaj.org/article/01ed6ec297c944cab325e79bc384f6ae kostenfrei https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3005 kostenfrei https://doaj.org/toc/1859-2333 Journal toc kostenfrei https://doaj.org/toc/2815-5599 Journal toc kostenfrei GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ AR 54 2018 7 |
allfieldsGer |
10.22144/ctu.jvn.2018.131 doi (DE-627)DOAJ09551905X (DE-599)DOAJ01ed6ec297c944cab325e79bc384f6ae DE-627 ger DE-627 rakwb Đào Ngọc Cảnh verfasserin aut Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên Trường Đại học Cần Thơ 2018 Text txt rdacontent Computermedien c rdamedia Online-Ressource cr rdacarrier Nghiên cứu khoa học (NCKH) là một trong những nhiệm vụ cơ bản của giảng viên đại học và là một trong những thước đo năng lực chuyên môn của giảng viên. Bài nghiên cứu này sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi đối với 150 giảng viên Trường Đại học Cần Thơ nhằm tìm hiểu thực trạng NCKH của giảng viên. Kết quả khảo sát cho thấy, nhiều giảng viên chưa tham gia NCKH: 41,3% giảng viên chưa chủ trì đề tài nghiên cứu; 30,7% giảng viên chưa là thành viên đề tài NCKH; 48% giảng viên chưa có bài báo khoa học; 34,7% giảng viên chưa thực hiện báo cáo khoa học (seminar) ở đơn vị; 50% giảng viên chưa viết bài tham luận hội nghị/hội thảo khoa học, v.v... Nghiên cứu này cũng tìm hiểu động cơ và khó khăn của giảng viên trong NCKH, từ đó đề xuất các giải pháp để đẩy mạnh hoạt động NCKH của giảng viên, góp phần thực hiện tốt các chức năng của trường là đào tạo, NCKH, chuyển giao công nghệ và phục vụ đời sống xã hội. Đại học Cần Thơ giảng viên nghiên cứu khoa học Science Q In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Can Tho University Publisher, 2024 54(2018), 7 (DE-627)DOAJ090662989 28155599 nnns volume:54 year:2018 number:7 https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2018.131 kostenfrei https://doaj.org/article/01ed6ec297c944cab325e79bc384f6ae kostenfrei https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3005 kostenfrei https://doaj.org/toc/1859-2333 Journal toc kostenfrei https://doaj.org/toc/2815-5599 Journal toc kostenfrei GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ AR 54 2018 7 |
allfieldsSound |
10.22144/ctu.jvn.2018.131 doi (DE-627)DOAJ09551905X (DE-599)DOAJ01ed6ec297c944cab325e79bc384f6ae DE-627 ger DE-627 rakwb Đào Ngọc Cảnh verfasserin aut Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên Trường Đại học Cần Thơ 2018 Text txt rdacontent Computermedien c rdamedia Online-Ressource cr rdacarrier Nghiên cứu khoa học (NCKH) là một trong những nhiệm vụ cơ bản của giảng viên đại học và là một trong những thước đo năng lực chuyên môn của giảng viên. Bài nghiên cứu này sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi đối với 150 giảng viên Trường Đại học Cần Thơ nhằm tìm hiểu thực trạng NCKH của giảng viên. Kết quả khảo sát cho thấy, nhiều giảng viên chưa tham gia NCKH: 41,3% giảng viên chưa chủ trì đề tài nghiên cứu; 30,7% giảng viên chưa là thành viên đề tài NCKH; 48% giảng viên chưa có bài báo khoa học; 34,7% giảng viên chưa thực hiện báo cáo khoa học (seminar) ở đơn vị; 50% giảng viên chưa viết bài tham luận hội nghị/hội thảo khoa học, v.v... Nghiên cứu này cũng tìm hiểu động cơ và khó khăn của giảng viên trong NCKH, từ đó đề xuất các giải pháp để đẩy mạnh hoạt động NCKH của giảng viên, góp phần thực hiện tốt các chức năng của trường là đào tạo, NCKH, chuyển giao công nghệ và phục vụ đời sống xã hội. Đại học Cần Thơ giảng viên nghiên cứu khoa học Science Q In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Can Tho University Publisher, 2024 54(2018), 7 (DE-627)DOAJ090662989 28155599 nnns volume:54 year:2018 number:7 https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2018.131 kostenfrei https://doaj.org/article/01ed6ec297c944cab325e79bc384f6ae kostenfrei https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3005 kostenfrei https://doaj.org/toc/1859-2333 Journal toc kostenfrei https://doaj.org/toc/2815-5599 Journal toc kostenfrei GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ AR 54 2018 7 |
source |
In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ 54(2018), 7 volume:54 year:2018 number:7 |
sourceStr |
In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ 54(2018), 7 volume:54 year:2018 number:7 |
format_phy_str_mv |
Article |
institution |
findex.gbv.de |
topic_facet |
Đại học Cần Thơ giảng viên nghiên cứu khoa học Science Q |
isfreeaccess_bool |
true |
container_title |
Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
authorswithroles_txt_mv |
Đào Ngọc Cảnh @@aut@@ |
publishDateDaySort_date |
2018-01-01T00:00:00Z |
hierarchy_top_id |
DOAJ090662989 |
id |
DOAJ09551905X |
fullrecord |
<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?><collection xmlns="http://www.loc.gov/MARC21/slim"><record><leader>01000caa a22002652 4500</leader><controlfield tag="001">DOAJ09551905X</controlfield><controlfield tag="003">DE-627</controlfield><controlfield tag="005">20240414130902.0</controlfield><controlfield tag="007">cr uuu---uuuuu</controlfield><controlfield tag="008">240413s2018 xx |||||o 00| ||und c</controlfield><datafield tag="024" ind1="7" ind2=" "><subfield code="a">10.22144/ctu.jvn.2018.131</subfield><subfield code="2">doi</subfield></datafield><datafield tag="035" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">(DE-627)DOAJ09551905X</subfield></datafield><datafield tag="035" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">(DE-599)DOAJ01ed6ec297c944cab325e79bc384f6ae</subfield></datafield><datafield tag="040" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">DE-627</subfield><subfield code="b">ger</subfield><subfield code="c">DE-627</subfield><subfield code="e">rakwb</subfield></datafield><datafield tag="100" ind1="0" ind2=" "><subfield code="a">Đào Ngọc Cảnh</subfield><subfield code="e">verfasserin</subfield><subfield code="4">aut</subfield></datafield><datafield tag="245" ind1="1" ind2="0"><subfield code="a">Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên Trường Đại học Cần Thơ</subfield></datafield><datafield tag="264" ind1=" " ind2="1"><subfield code="c">2018</subfield></datafield><datafield tag="336" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Text</subfield><subfield code="b">txt</subfield><subfield code="2">rdacontent</subfield></datafield><datafield tag="337" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Computermedien</subfield><subfield code="b">c</subfield><subfield code="2">rdamedia</subfield></datafield><datafield tag="338" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Online-Ressource</subfield><subfield code="b">cr</subfield><subfield code="2">rdacarrier</subfield></datafield><datafield tag="520" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Nghiên cứu khoa học (NCKH) là một trong những nhiệm vụ cơ bản của giảng viên đại học và là một trong những thước đo năng lực chuyên môn của giảng viên. Bài nghiên cứu này sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi đối với 150 giảng viên Trường Đại học Cần Thơ nhằm tìm hiểu thực trạng NCKH của giảng viên. Kết quả khảo sát cho thấy, nhiều giảng viên chưa tham gia NCKH: 41,3% giảng viên chưa chủ trì đề tài nghiên cứu; 30,7% giảng viên chưa là thành viên đề tài NCKH; 48% giảng viên chưa có bài báo khoa học; 34,7% giảng viên chưa thực hiện báo cáo khoa học (seminar) ở đơn vị; 50% giảng viên chưa viết bài tham luận hội nghị/hội thảo khoa học, v.v... Nghiên cứu này cũng tìm hiểu động cơ và khó khăn của giảng viên trong NCKH, từ đó đề xuất các giải pháp để đẩy mạnh hoạt động NCKH của giảng viên, góp phần thực hiện tốt các chức năng của trường là đào tạo, NCKH, chuyển giao công nghệ và phục vụ đời sống xã hội.</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">Đại học Cần Thơ</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">giảng viên</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">nghiên cứu khoa học</subfield></datafield><datafield tag="653" ind1=" " ind2="0"><subfield code="a">Science</subfield></datafield><datafield tag="653" ind1=" " ind2="0"><subfield code="a">Q</subfield></datafield><datafield tag="773" ind1="0" ind2="8"><subfield code="i">In</subfield><subfield code="t">Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ</subfield><subfield code="d">Can Tho University Publisher, 2024</subfield><subfield code="g">54(2018), 7</subfield><subfield code="w">(DE-627)DOAJ090662989</subfield><subfield code="x">28155599</subfield><subfield code="7">nnns</subfield></datafield><datafield tag="773" ind1="1" ind2="8"><subfield code="g">volume:54</subfield><subfield code="g">year:2018</subfield><subfield code="g">number:7</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="0"><subfield code="u">https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2018.131</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="0"><subfield code="u">https://doaj.org/article/01ed6ec297c944cab325e79bc384f6ae</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="0"><subfield code="u">https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3005</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="2"><subfield code="u">https://doaj.org/toc/1859-2333</subfield><subfield code="y">Journal toc</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="2"><subfield code="u">https://doaj.org/toc/2815-5599</subfield><subfield code="y">Journal toc</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">GBV_USEFLAG_A</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">SYSFLAG_A</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">GBV_DOAJ</subfield></datafield><datafield tag="951" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">AR</subfield></datafield><datafield tag="952" ind1=" " ind2=" "><subfield code="d">54</subfield><subfield code="j">2018</subfield><subfield code="e">7</subfield></datafield></record></collection>
|
author |
Đào Ngọc Cảnh |
spellingShingle |
Đào Ngọc Cảnh misc Đại học Cần Thơ misc giảng viên misc nghiên cứu khoa học misc Science misc Q Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên Trường Đại học Cần Thơ |
authorStr |
Đào Ngọc Cảnh |
ppnlink_with_tag_str_mv |
@@773@@(DE-627)DOAJ090662989 |
format |
electronic Article |
delete_txt_mv |
keep |
author_role |
aut |
collection |
DOAJ |
remote_str |
true |
illustrated |
Not Illustrated |
issn |
28155599 |
topic_title |
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên Trường Đại học Cần Thơ Đại học Cần Thơ giảng viên nghiên cứu khoa học |
topic |
misc Đại học Cần Thơ misc giảng viên misc nghiên cứu khoa học misc Science misc Q |
topic_unstemmed |
misc Đại học Cần Thơ misc giảng viên misc nghiên cứu khoa học misc Science misc Q |
topic_browse |
misc Đại học Cần Thơ misc giảng viên misc nghiên cứu khoa học misc Science misc Q |
format_facet |
Elektronische Aufsätze Aufsätze Elektronische Ressource |
format_main_str_mv |
Text Zeitschrift/Artikel |
carriertype_str_mv |
cr |
hierarchy_parent_title |
Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
hierarchy_parent_id |
DOAJ090662989 |
hierarchy_top_title |
Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
isfreeaccess_txt |
true |
familylinks_str_mv |
(DE-627)DOAJ090662989 |
title |
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên Trường Đại học Cần Thơ |
ctrlnum |
(DE-627)DOAJ09551905X (DE-599)DOAJ01ed6ec297c944cab325e79bc384f6ae |
title_full |
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên Trường Đại học Cần Thơ |
author_sort |
Đào Ngọc Cảnh |
journal |
Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
journalStr |
Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
isOA_bool |
true |
recordtype |
marc |
publishDateSort |
2018 |
contenttype_str_mv |
txt |
author_browse |
Đào Ngọc Cảnh |
container_volume |
54 |
format_se |
Elektronische Aufsätze |
author-letter |
Đào Ngọc Cảnh |
doi_str_mv |
10.22144/ctu.jvn.2018.131 |
title_sort |
thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trường đại học cần thơ |
title_auth |
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên Trường Đại học Cần Thơ |
abstract |
Nghiên cứu khoa học (NCKH) là một trong những nhiệm vụ cơ bản của giảng viên đại học và là một trong những thước đo năng lực chuyên môn của giảng viên. Bài nghiên cứu này sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi đối với 150 giảng viên Trường Đại học Cần Thơ nhằm tìm hiểu thực trạng NCKH của giảng viên. Kết quả khảo sát cho thấy, nhiều giảng viên chưa tham gia NCKH: 41,3% giảng viên chưa chủ trì đề tài nghiên cứu; 30,7% giảng viên chưa là thành viên đề tài NCKH; 48% giảng viên chưa có bài báo khoa học; 34,7% giảng viên chưa thực hiện báo cáo khoa học (seminar) ở đơn vị; 50% giảng viên chưa viết bài tham luận hội nghị/hội thảo khoa học, v.v... Nghiên cứu này cũng tìm hiểu động cơ và khó khăn của giảng viên trong NCKH, từ đó đề xuất các giải pháp để đẩy mạnh hoạt động NCKH của giảng viên, góp phần thực hiện tốt các chức năng của trường là đào tạo, NCKH, chuyển giao công nghệ và phục vụ đời sống xã hội. |
abstractGer |
Nghiên cứu khoa học (NCKH) là một trong những nhiệm vụ cơ bản của giảng viên đại học và là một trong những thước đo năng lực chuyên môn của giảng viên. Bài nghiên cứu này sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi đối với 150 giảng viên Trường Đại học Cần Thơ nhằm tìm hiểu thực trạng NCKH của giảng viên. Kết quả khảo sát cho thấy, nhiều giảng viên chưa tham gia NCKH: 41,3% giảng viên chưa chủ trì đề tài nghiên cứu; 30,7% giảng viên chưa là thành viên đề tài NCKH; 48% giảng viên chưa có bài báo khoa học; 34,7% giảng viên chưa thực hiện báo cáo khoa học (seminar) ở đơn vị; 50% giảng viên chưa viết bài tham luận hội nghị/hội thảo khoa học, v.v... Nghiên cứu này cũng tìm hiểu động cơ và khó khăn của giảng viên trong NCKH, từ đó đề xuất các giải pháp để đẩy mạnh hoạt động NCKH của giảng viên, góp phần thực hiện tốt các chức năng của trường là đào tạo, NCKH, chuyển giao công nghệ và phục vụ đời sống xã hội. |
abstract_unstemmed |
Nghiên cứu khoa học (NCKH) là một trong những nhiệm vụ cơ bản của giảng viên đại học và là một trong những thước đo năng lực chuyên môn của giảng viên. Bài nghiên cứu này sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi đối với 150 giảng viên Trường Đại học Cần Thơ nhằm tìm hiểu thực trạng NCKH của giảng viên. Kết quả khảo sát cho thấy, nhiều giảng viên chưa tham gia NCKH: 41,3% giảng viên chưa chủ trì đề tài nghiên cứu; 30,7% giảng viên chưa là thành viên đề tài NCKH; 48% giảng viên chưa có bài báo khoa học; 34,7% giảng viên chưa thực hiện báo cáo khoa học (seminar) ở đơn vị; 50% giảng viên chưa viết bài tham luận hội nghị/hội thảo khoa học, v.v... Nghiên cứu này cũng tìm hiểu động cơ và khó khăn của giảng viên trong NCKH, từ đó đề xuất các giải pháp để đẩy mạnh hoạt động NCKH của giảng viên, góp phần thực hiện tốt các chức năng của trường là đào tạo, NCKH, chuyển giao công nghệ và phục vụ đời sống xã hội. |
collection_details |
GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ |
container_issue |
7 |
title_short |
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên Trường Đại học Cần Thơ |
url |
https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2018.131 https://doaj.org/article/01ed6ec297c944cab325e79bc384f6ae https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3005 https://doaj.org/toc/1859-2333 https://doaj.org/toc/2815-5599 |
remote_bool |
true |
ppnlink |
DOAJ090662989 |
mediatype_str_mv |
c |
isOA_txt |
true |
hochschulschrift_bool |
false |
doi_str |
10.22144/ctu.jvn.2018.131 |
up_date |
2024-07-03T15:03:51.723Z |
_version_ |
1803570676210073600 |
fullrecord_marcxml |
<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?><collection xmlns="http://www.loc.gov/MARC21/slim"><record><leader>01000caa a22002652 4500</leader><controlfield tag="001">DOAJ09551905X</controlfield><controlfield tag="003">DE-627</controlfield><controlfield tag="005">20240414130902.0</controlfield><controlfield tag="007">cr uuu---uuuuu</controlfield><controlfield tag="008">240413s2018 xx |||||o 00| ||und c</controlfield><datafield tag="024" ind1="7" ind2=" "><subfield code="a">10.22144/ctu.jvn.2018.131</subfield><subfield code="2">doi</subfield></datafield><datafield tag="035" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">(DE-627)DOAJ09551905X</subfield></datafield><datafield tag="035" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">(DE-599)DOAJ01ed6ec297c944cab325e79bc384f6ae</subfield></datafield><datafield tag="040" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">DE-627</subfield><subfield code="b">ger</subfield><subfield code="c">DE-627</subfield><subfield code="e">rakwb</subfield></datafield><datafield tag="100" ind1="0" ind2=" "><subfield code="a">Đào Ngọc Cảnh</subfield><subfield code="e">verfasserin</subfield><subfield code="4">aut</subfield></datafield><datafield tag="245" ind1="1" ind2="0"><subfield code="a">Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên Trường Đại học Cần Thơ</subfield></datafield><datafield tag="264" ind1=" " ind2="1"><subfield code="c">2018</subfield></datafield><datafield tag="336" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Text</subfield><subfield code="b">txt</subfield><subfield code="2">rdacontent</subfield></datafield><datafield tag="337" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Computermedien</subfield><subfield code="b">c</subfield><subfield code="2">rdamedia</subfield></datafield><datafield tag="338" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Online-Ressource</subfield><subfield code="b">cr</subfield><subfield code="2">rdacarrier</subfield></datafield><datafield tag="520" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Nghiên cứu khoa học (NCKH) là một trong những nhiệm vụ cơ bản của giảng viên đại học và là một trong những thước đo năng lực chuyên môn của giảng viên. Bài nghiên cứu này sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi đối với 150 giảng viên Trường Đại học Cần Thơ nhằm tìm hiểu thực trạng NCKH của giảng viên. Kết quả khảo sát cho thấy, nhiều giảng viên chưa tham gia NCKH: 41,3% giảng viên chưa chủ trì đề tài nghiên cứu; 30,7% giảng viên chưa là thành viên đề tài NCKH; 48% giảng viên chưa có bài báo khoa học; 34,7% giảng viên chưa thực hiện báo cáo khoa học (seminar) ở đơn vị; 50% giảng viên chưa viết bài tham luận hội nghị/hội thảo khoa học, v.v... Nghiên cứu này cũng tìm hiểu động cơ và khó khăn của giảng viên trong NCKH, từ đó đề xuất các giải pháp để đẩy mạnh hoạt động NCKH của giảng viên, góp phần thực hiện tốt các chức năng của trường là đào tạo, NCKH, chuyển giao công nghệ và phục vụ đời sống xã hội.</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">Đại học Cần Thơ</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">giảng viên</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">nghiên cứu khoa học</subfield></datafield><datafield tag="653" ind1=" " ind2="0"><subfield code="a">Science</subfield></datafield><datafield tag="653" ind1=" " ind2="0"><subfield code="a">Q</subfield></datafield><datafield tag="773" ind1="0" ind2="8"><subfield code="i">In</subfield><subfield code="t">Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ</subfield><subfield code="d">Can Tho University Publisher, 2024</subfield><subfield code="g">54(2018), 7</subfield><subfield code="w">(DE-627)DOAJ090662989</subfield><subfield code="x">28155599</subfield><subfield code="7">nnns</subfield></datafield><datafield tag="773" ind1="1" ind2="8"><subfield code="g">volume:54</subfield><subfield code="g">year:2018</subfield><subfield code="g">number:7</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="0"><subfield code="u">https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2018.131</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="0"><subfield code="u">https://doaj.org/article/01ed6ec297c944cab325e79bc384f6ae</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="0"><subfield code="u">https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3005</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="2"><subfield code="u">https://doaj.org/toc/1859-2333</subfield><subfield code="y">Journal toc</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="2"><subfield code="u">https://doaj.org/toc/2815-5599</subfield><subfield code="y">Journal toc</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">GBV_USEFLAG_A</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">SYSFLAG_A</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">GBV_DOAJ</subfield></datafield><datafield tag="951" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">AR</subfield></datafield><datafield tag="952" ind1=" " ind2=" "><subfield code="d">54</subfield><subfield code="j">2018</subfield><subfield code="e">7</subfield></datafield></record></collection>
|
score |
7.399618 |