Phân tích hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long
Hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được đánh giá bằng hàm lợi nhuận biên Cobb-Douglas kết hợp với hàm phi hiệu quả theo phương pháp ước lượng một bước. Dữ liệu từ 470 nông hộ trồng lúa được phân tích bằng phần mềm Frontier 4.1. Kết quả ước lượng chỉ ra rằng, hiệ...
Ausführliche Beschreibung
Autor*in: |
Lê Cảnh Dũng [verfasserIn] Nguyễn Văn Sánh [verfasserIn] Võ Văn Tuấn [verfasserIn] Nguyễn Thị Kim Thoa [verfasserIn] |
---|
Format: |
E-Artikel |
---|
Erschienen: |
2019 |
---|
Schlagwörter: |
---|
Übergeordnetes Werk: |
In: Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ - Can Tho University Publisher, 2024, 55(2019), 5 |
---|---|
Übergeordnetes Werk: |
volume:55 ; year:2019 ; number:5 |
Links: |
Link aufrufen |
---|
DOI / URN: |
10.22144/ctu.jvn.2019.146 |
---|
Katalog-ID: |
DOAJ095522522 |
---|
LEADER | 01000caa a22002652 4500 | ||
---|---|---|---|
001 | DOAJ095522522 | ||
003 | DE-627 | ||
005 | 20240414130928.0 | ||
007 | cr uuu---uuuuu | ||
008 | 240413s2019 xx |||||o 00| ||und c | ||
024 | 7 | |a 10.22144/ctu.jvn.2019.146 |2 doi | |
035 | |a (DE-627)DOAJ095522522 | ||
035 | |a (DE-599)DOAJ7ee0ac3848124e9d90765ee9c4c9bf6e | ||
040 | |a DE-627 |b ger |c DE-627 |e rakwb | ||
100 | 0 | |a Lê Cảnh Dũng |e verfasserin |4 aut | |
245 | 1 | 0 | |a Phân tích hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long |
264 | 1 | |c 2019 | |
336 | |a Text |b txt |2 rdacontent | ||
337 | |a Computermedien |b c |2 rdamedia | ||
338 | |a Online-Ressource |b cr |2 rdacarrier | ||
520 | |a Hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được đánh giá bằng hàm lợi nhuận biên Cobb-Douglas kết hợp với hàm phi hiệu quả theo phương pháp ước lượng một bước. Dữ liệu từ 470 nông hộ trồng lúa được phân tích bằng phần mềm Frontier 4.1. Kết quả ước lượng chỉ ra rằng, hiệu quả kinh tế ở vụ Hè Thu 2017 và Đông Xuân 2017-2018 đạt ở mức khá lần lượt là 77,9% và 82,8% . Giá lúa giống (vụ Hè Thu), giá phân bón (vụ Đông Xuân) và chi phí thuốc nông dược trong cả hai mùa vụ tác động làm giảm lợi nhuận. Các yếu tố về đặc điểm hộ có ý nghĩa đến lợi nhuận gồm: tuổi, kinh nghiệm, trình độ học vấn của người quản lý hộ, mức độ tham gia tập huấn, số lao động gia đình tham gia sản xuất lúa. Bên cạnh đó, đối tượng thu mua lúa, hình thức thanh toán tiền vật tư nông nghiệp và nhóm giống lúa gieo sạ cũng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế. Để gia tăng hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ở ĐBSCL, việc sử dụng hợp lý các yếu tố đầu vào tương ứng với giá cả thị trường, lựa chọn hợp lý kênh phân phối sản phẩm đầu ra phù hợp và cải thiện đặc điểm kinh tế - xã hội của nông hộ cần được chú trọng. | ||
650 | 4 | |a ĐBSCL | |
650 | 4 | |a hiệu quả kinh tế | |
650 | 4 | |a lợi nhuận | |
650 | 4 | |a sản xuất lúa | |
653 | 0 | |a Science | |
653 | 0 | |a Q | |
700 | 0 | |a Nguyễn Văn Sánh |e verfasserin |4 aut | |
700 | 0 | |a Võ Văn Tuấn |e verfasserin |4 aut | |
700 | 0 | |a Nguyễn Thị Kim Thoa |e verfasserin |4 aut | |
773 | 0 | 8 | |i In |t Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |d Can Tho University Publisher, 2024 |g 55(2019), 5 |w (DE-627)DOAJ090662989 |x 28155599 |7 nnns |
773 | 1 | 8 | |g volume:55 |g year:2019 |g number:5 |
856 | 4 | 0 | |u https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2019.146 |z kostenfrei |
856 | 4 | 0 | |u https://doaj.org/article/7ee0ac3848124e9d90765ee9c4c9bf6e |z kostenfrei |
856 | 4 | 0 | |u https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3305 |z kostenfrei |
856 | 4 | 2 | |u https://doaj.org/toc/1859-2333 |y Journal toc |z kostenfrei |
856 | 4 | 2 | |u https://doaj.org/toc/2815-5599 |y Journal toc |z kostenfrei |
912 | |a GBV_USEFLAG_A | ||
912 | |a SYSFLAG_A | ||
912 | |a GBV_DOAJ | ||
951 | |a AR | ||
952 | |d 55 |j 2019 |e 5 |
author_variant |
l c d lcd n v s nvs v v t vvt n t k t ntkt |
---|---|
matchkey_str |
article:28155599:2019----::hthiqkntanhrgag |
hierarchy_sort_str |
2019 |
publishDate |
2019 |
allfields |
10.22144/ctu.jvn.2019.146 doi (DE-627)DOAJ095522522 (DE-599)DOAJ7ee0ac3848124e9d90765ee9c4c9bf6e DE-627 ger DE-627 rakwb Lê Cảnh Dũng verfasserin aut Phân tích hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long 2019 Text txt rdacontent Computermedien c rdamedia Online-Ressource cr rdacarrier Hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được đánh giá bằng hàm lợi nhuận biên Cobb-Douglas kết hợp với hàm phi hiệu quả theo phương pháp ước lượng một bước. Dữ liệu từ 470 nông hộ trồng lúa được phân tích bằng phần mềm Frontier 4.1. Kết quả ước lượng chỉ ra rằng, hiệu quả kinh tế ở vụ Hè Thu 2017 và Đông Xuân 2017-2018 đạt ở mức khá lần lượt là 77,9% và 82,8% . Giá lúa giống (vụ Hè Thu), giá phân bón (vụ Đông Xuân) và chi phí thuốc nông dược trong cả hai mùa vụ tác động làm giảm lợi nhuận. Các yếu tố về đặc điểm hộ có ý nghĩa đến lợi nhuận gồm: tuổi, kinh nghiệm, trình độ học vấn của người quản lý hộ, mức độ tham gia tập huấn, số lao động gia đình tham gia sản xuất lúa. Bên cạnh đó, đối tượng thu mua lúa, hình thức thanh toán tiền vật tư nông nghiệp và nhóm giống lúa gieo sạ cũng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế. Để gia tăng hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ở ĐBSCL, việc sử dụng hợp lý các yếu tố đầu vào tương ứng với giá cả thị trường, lựa chọn hợp lý kênh phân phối sản phẩm đầu ra phù hợp và cải thiện đặc điểm kinh tế - xã hội của nông hộ cần được chú trọng. ĐBSCL hiệu quả kinh tế lợi nhuận sản xuất lúa Science Q Nguyễn Văn Sánh verfasserin aut Võ Văn Tuấn verfasserin aut Nguyễn Thị Kim Thoa verfasserin aut In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Can Tho University Publisher, 2024 55(2019), 5 (DE-627)DOAJ090662989 28155599 nnns volume:55 year:2019 number:5 https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2019.146 kostenfrei https://doaj.org/article/7ee0ac3848124e9d90765ee9c4c9bf6e kostenfrei https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3305 kostenfrei https://doaj.org/toc/1859-2333 Journal toc kostenfrei https://doaj.org/toc/2815-5599 Journal toc kostenfrei GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ AR 55 2019 5 |
spelling |
10.22144/ctu.jvn.2019.146 doi (DE-627)DOAJ095522522 (DE-599)DOAJ7ee0ac3848124e9d90765ee9c4c9bf6e DE-627 ger DE-627 rakwb Lê Cảnh Dũng verfasserin aut Phân tích hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long 2019 Text txt rdacontent Computermedien c rdamedia Online-Ressource cr rdacarrier Hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được đánh giá bằng hàm lợi nhuận biên Cobb-Douglas kết hợp với hàm phi hiệu quả theo phương pháp ước lượng một bước. Dữ liệu từ 470 nông hộ trồng lúa được phân tích bằng phần mềm Frontier 4.1. Kết quả ước lượng chỉ ra rằng, hiệu quả kinh tế ở vụ Hè Thu 2017 và Đông Xuân 2017-2018 đạt ở mức khá lần lượt là 77,9% và 82,8% . Giá lúa giống (vụ Hè Thu), giá phân bón (vụ Đông Xuân) và chi phí thuốc nông dược trong cả hai mùa vụ tác động làm giảm lợi nhuận. Các yếu tố về đặc điểm hộ có ý nghĩa đến lợi nhuận gồm: tuổi, kinh nghiệm, trình độ học vấn của người quản lý hộ, mức độ tham gia tập huấn, số lao động gia đình tham gia sản xuất lúa. Bên cạnh đó, đối tượng thu mua lúa, hình thức thanh toán tiền vật tư nông nghiệp và nhóm giống lúa gieo sạ cũng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế. Để gia tăng hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ở ĐBSCL, việc sử dụng hợp lý các yếu tố đầu vào tương ứng với giá cả thị trường, lựa chọn hợp lý kênh phân phối sản phẩm đầu ra phù hợp và cải thiện đặc điểm kinh tế - xã hội của nông hộ cần được chú trọng. ĐBSCL hiệu quả kinh tế lợi nhuận sản xuất lúa Science Q Nguyễn Văn Sánh verfasserin aut Võ Văn Tuấn verfasserin aut Nguyễn Thị Kim Thoa verfasserin aut In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Can Tho University Publisher, 2024 55(2019), 5 (DE-627)DOAJ090662989 28155599 nnns volume:55 year:2019 number:5 https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2019.146 kostenfrei https://doaj.org/article/7ee0ac3848124e9d90765ee9c4c9bf6e kostenfrei https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3305 kostenfrei https://doaj.org/toc/1859-2333 Journal toc kostenfrei https://doaj.org/toc/2815-5599 Journal toc kostenfrei GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ AR 55 2019 5 |
allfields_unstemmed |
10.22144/ctu.jvn.2019.146 doi (DE-627)DOAJ095522522 (DE-599)DOAJ7ee0ac3848124e9d90765ee9c4c9bf6e DE-627 ger DE-627 rakwb Lê Cảnh Dũng verfasserin aut Phân tích hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long 2019 Text txt rdacontent Computermedien c rdamedia Online-Ressource cr rdacarrier Hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được đánh giá bằng hàm lợi nhuận biên Cobb-Douglas kết hợp với hàm phi hiệu quả theo phương pháp ước lượng một bước. Dữ liệu từ 470 nông hộ trồng lúa được phân tích bằng phần mềm Frontier 4.1. Kết quả ước lượng chỉ ra rằng, hiệu quả kinh tế ở vụ Hè Thu 2017 và Đông Xuân 2017-2018 đạt ở mức khá lần lượt là 77,9% và 82,8% . Giá lúa giống (vụ Hè Thu), giá phân bón (vụ Đông Xuân) và chi phí thuốc nông dược trong cả hai mùa vụ tác động làm giảm lợi nhuận. Các yếu tố về đặc điểm hộ có ý nghĩa đến lợi nhuận gồm: tuổi, kinh nghiệm, trình độ học vấn của người quản lý hộ, mức độ tham gia tập huấn, số lao động gia đình tham gia sản xuất lúa. Bên cạnh đó, đối tượng thu mua lúa, hình thức thanh toán tiền vật tư nông nghiệp và nhóm giống lúa gieo sạ cũng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế. Để gia tăng hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ở ĐBSCL, việc sử dụng hợp lý các yếu tố đầu vào tương ứng với giá cả thị trường, lựa chọn hợp lý kênh phân phối sản phẩm đầu ra phù hợp và cải thiện đặc điểm kinh tế - xã hội của nông hộ cần được chú trọng. ĐBSCL hiệu quả kinh tế lợi nhuận sản xuất lúa Science Q Nguyễn Văn Sánh verfasserin aut Võ Văn Tuấn verfasserin aut Nguyễn Thị Kim Thoa verfasserin aut In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Can Tho University Publisher, 2024 55(2019), 5 (DE-627)DOAJ090662989 28155599 nnns volume:55 year:2019 number:5 https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2019.146 kostenfrei https://doaj.org/article/7ee0ac3848124e9d90765ee9c4c9bf6e kostenfrei https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3305 kostenfrei https://doaj.org/toc/1859-2333 Journal toc kostenfrei https://doaj.org/toc/2815-5599 Journal toc kostenfrei GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ AR 55 2019 5 |
allfieldsGer |
10.22144/ctu.jvn.2019.146 doi (DE-627)DOAJ095522522 (DE-599)DOAJ7ee0ac3848124e9d90765ee9c4c9bf6e DE-627 ger DE-627 rakwb Lê Cảnh Dũng verfasserin aut Phân tích hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long 2019 Text txt rdacontent Computermedien c rdamedia Online-Ressource cr rdacarrier Hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được đánh giá bằng hàm lợi nhuận biên Cobb-Douglas kết hợp với hàm phi hiệu quả theo phương pháp ước lượng một bước. Dữ liệu từ 470 nông hộ trồng lúa được phân tích bằng phần mềm Frontier 4.1. Kết quả ước lượng chỉ ra rằng, hiệu quả kinh tế ở vụ Hè Thu 2017 và Đông Xuân 2017-2018 đạt ở mức khá lần lượt là 77,9% và 82,8% . Giá lúa giống (vụ Hè Thu), giá phân bón (vụ Đông Xuân) và chi phí thuốc nông dược trong cả hai mùa vụ tác động làm giảm lợi nhuận. Các yếu tố về đặc điểm hộ có ý nghĩa đến lợi nhuận gồm: tuổi, kinh nghiệm, trình độ học vấn của người quản lý hộ, mức độ tham gia tập huấn, số lao động gia đình tham gia sản xuất lúa. Bên cạnh đó, đối tượng thu mua lúa, hình thức thanh toán tiền vật tư nông nghiệp và nhóm giống lúa gieo sạ cũng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế. Để gia tăng hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ở ĐBSCL, việc sử dụng hợp lý các yếu tố đầu vào tương ứng với giá cả thị trường, lựa chọn hợp lý kênh phân phối sản phẩm đầu ra phù hợp và cải thiện đặc điểm kinh tế - xã hội của nông hộ cần được chú trọng. ĐBSCL hiệu quả kinh tế lợi nhuận sản xuất lúa Science Q Nguyễn Văn Sánh verfasserin aut Võ Văn Tuấn verfasserin aut Nguyễn Thị Kim Thoa verfasserin aut In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Can Tho University Publisher, 2024 55(2019), 5 (DE-627)DOAJ090662989 28155599 nnns volume:55 year:2019 number:5 https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2019.146 kostenfrei https://doaj.org/article/7ee0ac3848124e9d90765ee9c4c9bf6e kostenfrei https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3305 kostenfrei https://doaj.org/toc/1859-2333 Journal toc kostenfrei https://doaj.org/toc/2815-5599 Journal toc kostenfrei GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ AR 55 2019 5 |
allfieldsSound |
10.22144/ctu.jvn.2019.146 doi (DE-627)DOAJ095522522 (DE-599)DOAJ7ee0ac3848124e9d90765ee9c4c9bf6e DE-627 ger DE-627 rakwb Lê Cảnh Dũng verfasserin aut Phân tích hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long 2019 Text txt rdacontent Computermedien c rdamedia Online-Ressource cr rdacarrier Hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được đánh giá bằng hàm lợi nhuận biên Cobb-Douglas kết hợp với hàm phi hiệu quả theo phương pháp ước lượng một bước. Dữ liệu từ 470 nông hộ trồng lúa được phân tích bằng phần mềm Frontier 4.1. Kết quả ước lượng chỉ ra rằng, hiệu quả kinh tế ở vụ Hè Thu 2017 và Đông Xuân 2017-2018 đạt ở mức khá lần lượt là 77,9% và 82,8% . Giá lúa giống (vụ Hè Thu), giá phân bón (vụ Đông Xuân) và chi phí thuốc nông dược trong cả hai mùa vụ tác động làm giảm lợi nhuận. Các yếu tố về đặc điểm hộ có ý nghĩa đến lợi nhuận gồm: tuổi, kinh nghiệm, trình độ học vấn của người quản lý hộ, mức độ tham gia tập huấn, số lao động gia đình tham gia sản xuất lúa. Bên cạnh đó, đối tượng thu mua lúa, hình thức thanh toán tiền vật tư nông nghiệp và nhóm giống lúa gieo sạ cũng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế. Để gia tăng hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ở ĐBSCL, việc sử dụng hợp lý các yếu tố đầu vào tương ứng với giá cả thị trường, lựa chọn hợp lý kênh phân phối sản phẩm đầu ra phù hợp và cải thiện đặc điểm kinh tế - xã hội của nông hộ cần được chú trọng. ĐBSCL hiệu quả kinh tế lợi nhuận sản xuất lúa Science Q Nguyễn Văn Sánh verfasserin aut Võ Văn Tuấn verfasserin aut Nguyễn Thị Kim Thoa verfasserin aut In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Can Tho University Publisher, 2024 55(2019), 5 (DE-627)DOAJ090662989 28155599 nnns volume:55 year:2019 number:5 https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2019.146 kostenfrei https://doaj.org/article/7ee0ac3848124e9d90765ee9c4c9bf6e kostenfrei https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3305 kostenfrei https://doaj.org/toc/1859-2333 Journal toc kostenfrei https://doaj.org/toc/2815-5599 Journal toc kostenfrei GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ AR 55 2019 5 |
source |
In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ 55(2019), 5 volume:55 year:2019 number:5 |
sourceStr |
In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ 55(2019), 5 volume:55 year:2019 number:5 |
format_phy_str_mv |
Article |
institution |
findex.gbv.de |
topic_facet |
ĐBSCL hiệu quả kinh tế lợi nhuận sản xuất lúa Science Q |
isfreeaccess_bool |
true |
container_title |
Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
authorswithroles_txt_mv |
Lê Cảnh Dũng @@aut@@ Nguyễn Văn Sánh @@aut@@ Võ Văn Tuấn @@aut@@ Nguyễn Thị Kim Thoa @@aut@@ |
publishDateDaySort_date |
2019-01-01T00:00:00Z |
hierarchy_top_id |
DOAJ090662989 |
id |
DOAJ095522522 |
fullrecord |
<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?><collection xmlns="http://www.loc.gov/MARC21/slim"><record><leader>01000caa a22002652 4500</leader><controlfield tag="001">DOAJ095522522</controlfield><controlfield tag="003">DE-627</controlfield><controlfield tag="005">20240414130928.0</controlfield><controlfield tag="007">cr uuu---uuuuu</controlfield><controlfield tag="008">240413s2019 xx |||||o 00| ||und c</controlfield><datafield tag="024" ind1="7" ind2=" "><subfield code="a">10.22144/ctu.jvn.2019.146</subfield><subfield code="2">doi</subfield></datafield><datafield tag="035" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">(DE-627)DOAJ095522522</subfield></datafield><datafield tag="035" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">(DE-599)DOAJ7ee0ac3848124e9d90765ee9c4c9bf6e</subfield></datafield><datafield tag="040" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">DE-627</subfield><subfield code="b">ger</subfield><subfield code="c">DE-627</subfield><subfield code="e">rakwb</subfield></datafield><datafield tag="100" ind1="0" ind2=" "><subfield code="a">Lê Cảnh Dũng</subfield><subfield code="e">verfasserin</subfield><subfield code="4">aut</subfield></datafield><datafield tag="245" ind1="1" ind2="0"><subfield code="a">Phân tích hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long</subfield></datafield><datafield tag="264" ind1=" " ind2="1"><subfield code="c">2019</subfield></datafield><datafield tag="336" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Text</subfield><subfield code="b">txt</subfield><subfield code="2">rdacontent</subfield></datafield><datafield tag="337" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Computermedien</subfield><subfield code="b">c</subfield><subfield code="2">rdamedia</subfield></datafield><datafield tag="338" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Online-Ressource</subfield><subfield code="b">cr</subfield><subfield code="2">rdacarrier</subfield></datafield><datafield tag="520" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được đánh giá bằng hàm lợi nhuận biên Cobb-Douglas kết hợp với hàm phi hiệu quả theo phương pháp ước lượng một bước. Dữ liệu từ 470 nông hộ trồng lúa được phân tích bằng phần mềm Frontier 4.1. Kết quả ước lượng chỉ ra rằng, hiệu quả kinh tế ở vụ Hè Thu 2017 và Đông Xuân 2017-2018 đạt ở mức khá lần lượt là 77,9% và 82,8% . Giá lúa giống (vụ Hè Thu), giá phân bón (vụ Đông Xuân) và chi phí thuốc nông dược trong cả hai mùa vụ tác động làm giảm lợi nhuận. Các yếu tố về đặc điểm hộ có ý nghĩa đến lợi nhuận gồm: tuổi, kinh nghiệm, trình độ học vấn của người quản lý hộ, mức độ tham gia tập huấn, số lao động gia đình tham gia sản xuất lúa. Bên cạnh đó, đối tượng thu mua lúa, hình thức thanh toán tiền vật tư nông nghiệp và nhóm giống lúa gieo sạ cũng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế. Để gia tăng hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ở ĐBSCL, việc sử dụng hợp lý các yếu tố đầu vào tương ứng với giá cả thị trường, lựa chọn hợp lý kênh phân phối sản phẩm đầu ra phù hợp và cải thiện đặc điểm kinh tế - xã hội của nông hộ cần được chú trọng.</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">ĐBSCL</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">hiệu quả kinh tế</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">lợi nhuận</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">sản xuất lúa</subfield></datafield><datafield tag="653" ind1=" " ind2="0"><subfield code="a">Science</subfield></datafield><datafield tag="653" ind1=" " ind2="0"><subfield code="a">Q</subfield></datafield><datafield tag="700" ind1="0" ind2=" "><subfield code="a">Nguyễn Văn Sánh</subfield><subfield code="e">verfasserin</subfield><subfield code="4">aut</subfield></datafield><datafield tag="700" ind1="0" ind2=" "><subfield code="a">Võ Văn Tuấn</subfield><subfield code="e">verfasserin</subfield><subfield code="4">aut</subfield></datafield><datafield tag="700" ind1="0" ind2=" "><subfield code="a">Nguyễn Thị Kim Thoa</subfield><subfield code="e">verfasserin</subfield><subfield code="4">aut</subfield></datafield><datafield tag="773" ind1="0" ind2="8"><subfield code="i">In</subfield><subfield code="t">Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ</subfield><subfield code="d">Can Tho University Publisher, 2024</subfield><subfield code="g">55(2019), 5</subfield><subfield code="w">(DE-627)DOAJ090662989</subfield><subfield code="x">28155599</subfield><subfield code="7">nnns</subfield></datafield><datafield tag="773" ind1="1" ind2="8"><subfield code="g">volume:55</subfield><subfield code="g">year:2019</subfield><subfield code="g">number:5</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="0"><subfield code="u">https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2019.146</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="0"><subfield code="u">https://doaj.org/article/7ee0ac3848124e9d90765ee9c4c9bf6e</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="0"><subfield code="u">https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3305</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="2"><subfield code="u">https://doaj.org/toc/1859-2333</subfield><subfield code="y">Journal toc</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="2"><subfield code="u">https://doaj.org/toc/2815-5599</subfield><subfield code="y">Journal toc</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">GBV_USEFLAG_A</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">SYSFLAG_A</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">GBV_DOAJ</subfield></datafield><datafield tag="951" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">AR</subfield></datafield><datafield tag="952" ind1=" " ind2=" "><subfield code="d">55</subfield><subfield code="j">2019</subfield><subfield code="e">5</subfield></datafield></record></collection>
|
author |
Lê Cảnh Dũng |
spellingShingle |
Lê Cảnh Dũng misc ĐBSCL misc hiệu quả kinh tế misc lợi nhuận misc sản xuất lúa misc Science misc Q Phân tích hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long |
authorStr |
Lê Cảnh Dũng |
ppnlink_with_tag_str_mv |
@@773@@(DE-627)DOAJ090662989 |
format |
electronic Article |
delete_txt_mv |
keep |
author_role |
aut aut aut aut |
collection |
DOAJ |
remote_str |
true |
illustrated |
Not Illustrated |
issn |
28155599 |
topic_title |
Phân tích hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long ĐBSCL hiệu quả kinh tế lợi nhuận sản xuất lúa |
topic |
misc ĐBSCL misc hiệu quả kinh tế misc lợi nhuận misc sản xuất lúa misc Science misc Q |
topic_unstemmed |
misc ĐBSCL misc hiệu quả kinh tế misc lợi nhuận misc sản xuất lúa misc Science misc Q |
topic_browse |
misc ĐBSCL misc hiệu quả kinh tế misc lợi nhuận misc sản xuất lúa misc Science misc Q |
format_facet |
Elektronische Aufsätze Aufsätze Elektronische Ressource |
format_main_str_mv |
Text Zeitschrift/Artikel |
carriertype_str_mv |
cr |
hierarchy_parent_title |
Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
hierarchy_parent_id |
DOAJ090662989 |
hierarchy_top_title |
Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
isfreeaccess_txt |
true |
familylinks_str_mv |
(DE-627)DOAJ090662989 |
title |
Phân tích hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long |
ctrlnum |
(DE-627)DOAJ095522522 (DE-599)DOAJ7ee0ac3848124e9d90765ee9c4c9bf6e |
title_full |
Phân tích hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long |
author_sort |
Lê Cảnh Dũng |
journal |
Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
journalStr |
Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
isOA_bool |
true |
recordtype |
marc |
publishDateSort |
2019 |
contenttype_str_mv |
txt |
author_browse |
Lê Cảnh Dũng Nguyễn Văn Sánh Võ Văn Tuấn Nguyễn Thị Kim Thoa |
container_volume |
55 |
format_se |
Elektronische Aufsätze |
author-letter |
Lê Cảnh Dũng |
doi_str_mv |
10.22144/ctu.jvn.2019.146 |
author2-role |
verfasserin |
title_sort |
phân tích hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở đồng bằng sông cửu long |
title_auth |
Phân tích hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long |
abstract |
Hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được đánh giá bằng hàm lợi nhuận biên Cobb-Douglas kết hợp với hàm phi hiệu quả theo phương pháp ước lượng một bước. Dữ liệu từ 470 nông hộ trồng lúa được phân tích bằng phần mềm Frontier 4.1. Kết quả ước lượng chỉ ra rằng, hiệu quả kinh tế ở vụ Hè Thu 2017 và Đông Xuân 2017-2018 đạt ở mức khá lần lượt là 77,9% và 82,8% . Giá lúa giống (vụ Hè Thu), giá phân bón (vụ Đông Xuân) và chi phí thuốc nông dược trong cả hai mùa vụ tác động làm giảm lợi nhuận. Các yếu tố về đặc điểm hộ có ý nghĩa đến lợi nhuận gồm: tuổi, kinh nghiệm, trình độ học vấn của người quản lý hộ, mức độ tham gia tập huấn, số lao động gia đình tham gia sản xuất lúa. Bên cạnh đó, đối tượng thu mua lúa, hình thức thanh toán tiền vật tư nông nghiệp và nhóm giống lúa gieo sạ cũng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế. Để gia tăng hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ở ĐBSCL, việc sử dụng hợp lý các yếu tố đầu vào tương ứng với giá cả thị trường, lựa chọn hợp lý kênh phân phối sản phẩm đầu ra phù hợp và cải thiện đặc điểm kinh tế - xã hội của nông hộ cần được chú trọng. |
abstractGer |
Hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được đánh giá bằng hàm lợi nhuận biên Cobb-Douglas kết hợp với hàm phi hiệu quả theo phương pháp ước lượng một bước. Dữ liệu từ 470 nông hộ trồng lúa được phân tích bằng phần mềm Frontier 4.1. Kết quả ước lượng chỉ ra rằng, hiệu quả kinh tế ở vụ Hè Thu 2017 và Đông Xuân 2017-2018 đạt ở mức khá lần lượt là 77,9% và 82,8% . Giá lúa giống (vụ Hè Thu), giá phân bón (vụ Đông Xuân) và chi phí thuốc nông dược trong cả hai mùa vụ tác động làm giảm lợi nhuận. Các yếu tố về đặc điểm hộ có ý nghĩa đến lợi nhuận gồm: tuổi, kinh nghiệm, trình độ học vấn của người quản lý hộ, mức độ tham gia tập huấn, số lao động gia đình tham gia sản xuất lúa. Bên cạnh đó, đối tượng thu mua lúa, hình thức thanh toán tiền vật tư nông nghiệp và nhóm giống lúa gieo sạ cũng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế. Để gia tăng hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ở ĐBSCL, việc sử dụng hợp lý các yếu tố đầu vào tương ứng với giá cả thị trường, lựa chọn hợp lý kênh phân phối sản phẩm đầu ra phù hợp và cải thiện đặc điểm kinh tế - xã hội của nông hộ cần được chú trọng. |
abstract_unstemmed |
Hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được đánh giá bằng hàm lợi nhuận biên Cobb-Douglas kết hợp với hàm phi hiệu quả theo phương pháp ước lượng một bước. Dữ liệu từ 470 nông hộ trồng lúa được phân tích bằng phần mềm Frontier 4.1. Kết quả ước lượng chỉ ra rằng, hiệu quả kinh tế ở vụ Hè Thu 2017 và Đông Xuân 2017-2018 đạt ở mức khá lần lượt là 77,9% và 82,8% . Giá lúa giống (vụ Hè Thu), giá phân bón (vụ Đông Xuân) và chi phí thuốc nông dược trong cả hai mùa vụ tác động làm giảm lợi nhuận. Các yếu tố về đặc điểm hộ có ý nghĩa đến lợi nhuận gồm: tuổi, kinh nghiệm, trình độ học vấn của người quản lý hộ, mức độ tham gia tập huấn, số lao động gia đình tham gia sản xuất lúa. Bên cạnh đó, đối tượng thu mua lúa, hình thức thanh toán tiền vật tư nông nghiệp và nhóm giống lúa gieo sạ cũng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế. Để gia tăng hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ở ĐBSCL, việc sử dụng hợp lý các yếu tố đầu vào tương ứng với giá cả thị trường, lựa chọn hợp lý kênh phân phối sản phẩm đầu ra phù hợp và cải thiện đặc điểm kinh tế - xã hội của nông hộ cần được chú trọng. |
collection_details |
GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ |
container_issue |
5 |
title_short |
Phân tích hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long |
url |
https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2019.146 https://doaj.org/article/7ee0ac3848124e9d90765ee9c4c9bf6e https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3305 https://doaj.org/toc/1859-2333 https://doaj.org/toc/2815-5599 |
remote_bool |
true |
author2 |
Nguyễn Văn Sánh Võ Văn Tuấn Nguyễn Thị Kim Thoa |
author2Str |
Nguyễn Văn Sánh Võ Văn Tuấn Nguyễn Thị Kim Thoa |
ppnlink |
DOAJ090662989 |
mediatype_str_mv |
c |
isOA_txt |
true |
hochschulschrift_bool |
false |
doi_str |
10.22144/ctu.jvn.2019.146 |
up_date |
2024-07-03T15:04:46.047Z |
_version_ |
1803570733171867648 |
fullrecord_marcxml |
<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?><collection xmlns="http://www.loc.gov/MARC21/slim"><record><leader>01000caa a22002652 4500</leader><controlfield tag="001">DOAJ095522522</controlfield><controlfield tag="003">DE-627</controlfield><controlfield tag="005">20240414130928.0</controlfield><controlfield tag="007">cr uuu---uuuuu</controlfield><controlfield tag="008">240413s2019 xx |||||o 00| ||und c</controlfield><datafield tag="024" ind1="7" ind2=" "><subfield code="a">10.22144/ctu.jvn.2019.146</subfield><subfield code="2">doi</subfield></datafield><datafield tag="035" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">(DE-627)DOAJ095522522</subfield></datafield><datafield tag="035" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">(DE-599)DOAJ7ee0ac3848124e9d90765ee9c4c9bf6e</subfield></datafield><datafield tag="040" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">DE-627</subfield><subfield code="b">ger</subfield><subfield code="c">DE-627</subfield><subfield code="e">rakwb</subfield></datafield><datafield tag="100" ind1="0" ind2=" "><subfield code="a">Lê Cảnh Dũng</subfield><subfield code="e">verfasserin</subfield><subfield code="4">aut</subfield></datafield><datafield tag="245" ind1="1" ind2="0"><subfield code="a">Phân tích hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long</subfield></datafield><datafield tag="264" ind1=" " ind2="1"><subfield code="c">2019</subfield></datafield><datafield tag="336" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Text</subfield><subfield code="b">txt</subfield><subfield code="2">rdacontent</subfield></datafield><datafield tag="337" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Computermedien</subfield><subfield code="b">c</subfield><subfield code="2">rdamedia</subfield></datafield><datafield tag="338" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Online-Ressource</subfield><subfield code="b">cr</subfield><subfield code="2">rdacarrier</subfield></datafield><datafield tag="520" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được đánh giá bằng hàm lợi nhuận biên Cobb-Douglas kết hợp với hàm phi hiệu quả theo phương pháp ước lượng một bước. Dữ liệu từ 470 nông hộ trồng lúa được phân tích bằng phần mềm Frontier 4.1. Kết quả ước lượng chỉ ra rằng, hiệu quả kinh tế ở vụ Hè Thu 2017 và Đông Xuân 2017-2018 đạt ở mức khá lần lượt là 77,9% và 82,8% . Giá lúa giống (vụ Hè Thu), giá phân bón (vụ Đông Xuân) và chi phí thuốc nông dược trong cả hai mùa vụ tác động làm giảm lợi nhuận. Các yếu tố về đặc điểm hộ có ý nghĩa đến lợi nhuận gồm: tuổi, kinh nghiệm, trình độ học vấn của người quản lý hộ, mức độ tham gia tập huấn, số lao động gia đình tham gia sản xuất lúa. Bên cạnh đó, đối tượng thu mua lúa, hình thức thanh toán tiền vật tư nông nghiệp và nhóm giống lúa gieo sạ cũng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế. Để gia tăng hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ở ĐBSCL, việc sử dụng hợp lý các yếu tố đầu vào tương ứng với giá cả thị trường, lựa chọn hợp lý kênh phân phối sản phẩm đầu ra phù hợp và cải thiện đặc điểm kinh tế - xã hội của nông hộ cần được chú trọng.</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">ĐBSCL</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">hiệu quả kinh tế</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">lợi nhuận</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">sản xuất lúa</subfield></datafield><datafield tag="653" ind1=" " ind2="0"><subfield code="a">Science</subfield></datafield><datafield tag="653" ind1=" " ind2="0"><subfield code="a">Q</subfield></datafield><datafield tag="700" ind1="0" ind2=" "><subfield code="a">Nguyễn Văn Sánh</subfield><subfield code="e">verfasserin</subfield><subfield code="4">aut</subfield></datafield><datafield tag="700" ind1="0" ind2=" "><subfield code="a">Võ Văn Tuấn</subfield><subfield code="e">verfasserin</subfield><subfield code="4">aut</subfield></datafield><datafield tag="700" ind1="0" ind2=" "><subfield code="a">Nguyễn Thị Kim Thoa</subfield><subfield code="e">verfasserin</subfield><subfield code="4">aut</subfield></datafield><datafield tag="773" ind1="0" ind2="8"><subfield code="i">In</subfield><subfield code="t">Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ</subfield><subfield code="d">Can Tho University Publisher, 2024</subfield><subfield code="g">55(2019), 5</subfield><subfield code="w">(DE-627)DOAJ090662989</subfield><subfield code="x">28155599</subfield><subfield code="7">nnns</subfield></datafield><datafield tag="773" ind1="1" ind2="8"><subfield code="g">volume:55</subfield><subfield code="g">year:2019</subfield><subfield code="g">number:5</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="0"><subfield code="u">https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2019.146</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="0"><subfield code="u">https://doaj.org/article/7ee0ac3848124e9d90765ee9c4c9bf6e</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="0"><subfield code="u">https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3305</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="2"><subfield code="u">https://doaj.org/toc/1859-2333</subfield><subfield code="y">Journal toc</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="2"><subfield code="u">https://doaj.org/toc/2815-5599</subfield><subfield code="y">Journal toc</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">GBV_USEFLAG_A</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">SYSFLAG_A</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">GBV_DOAJ</subfield></datafield><datafield tag="951" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">AR</subfield></datafield><datafield tag="952" ind1=" " ind2=" "><subfield code="d">55</subfield><subfield code="j">2019</subfield><subfield code="e">5</subfield></datafield></record></collection>
|
score |
7.401515 |