Nghiên cứu sự chuyển hoá sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua (Solanum lycopersicum L.) trồng tại thanh hóa
Nghiên cứu sự chuyển hóa sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua, giống NHP11 trồng trong vụ Xuân 2019 tại tỉnh Thanh Hóa từ khi hình thành cho đến khi quả chín nhằm xác định thời điểm chín sinh lý là cơ sở cho việc thu hái và bảo quản quả được tốt hơn. Kết quả cho thấy quả cà chua đạ...
Ausführliche Beschreibung
Autor*in: |
Lê Văn Trọng [verfasserIn] Hà Thị Phương [verfasserIn] |
---|
Format: |
E-Artikel |
---|
Erschienen: |
2021 |
---|
Schlagwörter: |
---|
Übergeordnetes Werk: |
In: Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ - Can Tho University Publisher, 2024, 57(2021), 3 |
---|---|
Übergeordnetes Werk: |
volume:57 ; year:2021 ; number:3 |
Links: |
Link aufrufen |
---|
DOI / URN: |
10.22144/ctu.jvn.2021.093 |
---|
Katalog-ID: |
DOAJ09552701X |
---|
LEADER | 01000caa a22002652 4500 | ||
---|---|---|---|
001 | DOAJ09552701X | ||
003 | DE-627 | ||
005 | 20240414130959.0 | ||
007 | cr uuu---uuuuu | ||
008 | 240413s2021 xx |||||o 00| ||und c | ||
024 | 7 | |a 10.22144/ctu.jvn.2021.093 |2 doi | |
035 | |a (DE-627)DOAJ09552701X | ||
035 | |a (DE-599)DOAJ6da7d735d2424192b2597bc7ad673d70 | ||
040 | |a DE-627 |b ger |c DE-627 |e rakwb | ||
100 | 0 | |a Lê Văn Trọng |e verfasserin |4 aut | |
245 | 1 | 0 | |a Nghiên cứu sự chuyển hoá sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua (Solanum lycopersicum L.) trồng tại thanh hóa |
264 | 1 | |c 2021 | |
336 | |a Text |b txt |2 rdacontent | ||
337 | |a Computermedien |b c |2 rdamedia | ||
338 | |a Online-Ressource |b cr |2 rdacarrier | ||
520 | |a Nghiên cứu sự chuyển hóa sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua, giống NHP11 trồng trong vụ Xuân 2019 tại tỉnh Thanh Hóa từ khi hình thành cho đến khi quả chín nhằm xác định thời điểm chín sinh lý là cơ sở cho việc thu hái và bảo quản quả được tốt hơn. Kết quả cho thấy quả cà chua đạt kích thước gần như tối đa khi được 46 ngày tuổi. Hàm lượng diệp lục a và b tăng dần từ khi quả mới hình thành đến 26 ngày tuổi, sau đó giảm nhanh đến khi quả chín, hàm lượng carotenoid tăng dần đến khi quả chín. Hàm lượng tinh bột và acid hữu cơ tổng số tăng dần và đạt cực đại khi quả 26 ngày tuổi, sau đó giảm dần. Hàm lượng đường khử và vitamin C tăng lên trong suốt những giai đoạn đầu và đạt giá trị cao nhất ở 46 ngày tuổi, sau đó giảm xuống. Hoạt độ của α - amylase biến động phù hợp với sự biến động của tinh bột và đường khử, hoạt độ cactalase tăng dần và đạt cực đại khi quả được 46 ngày, hoạt độ peroxydase tăng liên tục cho đến khi quả chín. Kết quả này cho thấy quả cà chua nên được thu hoạch ở độ chín sinh lý (46 ngày tuổi) để đảm bảo giá trị dinh dưỡng và chất lượng của quả trong quá trình bảo quản. | ||
650 | 4 | |a Chỉ tiêu sinh lý | |
650 | 4 | |a chỉ tiêu sinh hóa | |
650 | 4 | |a chín sinh lý | |
650 | 4 | |a quả cà chua | |
653 | 0 | |a Science | |
653 | 0 | |a Q | |
700 | 0 | |a Hà Thị Phương |e verfasserin |4 aut | |
773 | 0 | 8 | |i In |t Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |d Can Tho University Publisher, 2024 |g 57(2021), 3 |w (DE-627)DOAJ090662989 |x 28155599 |7 nnns |
773 | 1 | 8 | |g volume:57 |g year:2021 |g number:3 |
856 | 4 | 0 | |u https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2021.093 |z kostenfrei |
856 | 4 | 0 | |u https://doaj.org/article/6da7d735d2424192b2597bc7ad673d70 |z kostenfrei |
856 | 4 | 0 | |u https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3936 |z kostenfrei |
856 | 4 | 2 | |u https://doaj.org/toc/1859-2333 |y Journal toc |z kostenfrei |
856 | 4 | 2 | |u https://doaj.org/toc/2815-5599 |y Journal toc |z kostenfrei |
912 | |a GBV_USEFLAG_A | ||
912 | |a SYSFLAG_A | ||
912 | |a GBV_DOAJ | ||
951 | |a AR | ||
952 | |d 57 |j 2021 |e 3 |
author_variant |
l v t lvt h t p htp |
---|---|
matchkey_str |
article:28155599:2021----::gicshyhsnlaihhouptrnaucuslnmyo |
hierarchy_sort_str |
2021 |
publishDate |
2021 |
allfields |
10.22144/ctu.jvn.2021.093 doi (DE-627)DOAJ09552701X (DE-599)DOAJ6da7d735d2424192b2597bc7ad673d70 DE-627 ger DE-627 rakwb Lê Văn Trọng verfasserin aut Nghiên cứu sự chuyển hoá sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua (Solanum lycopersicum L.) trồng tại thanh hóa 2021 Text txt rdacontent Computermedien c rdamedia Online-Ressource cr rdacarrier Nghiên cứu sự chuyển hóa sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua, giống NHP11 trồng trong vụ Xuân 2019 tại tỉnh Thanh Hóa từ khi hình thành cho đến khi quả chín nhằm xác định thời điểm chín sinh lý là cơ sở cho việc thu hái và bảo quản quả được tốt hơn. Kết quả cho thấy quả cà chua đạt kích thước gần như tối đa khi được 46 ngày tuổi. Hàm lượng diệp lục a và b tăng dần từ khi quả mới hình thành đến 26 ngày tuổi, sau đó giảm nhanh đến khi quả chín, hàm lượng carotenoid tăng dần đến khi quả chín. Hàm lượng tinh bột và acid hữu cơ tổng số tăng dần và đạt cực đại khi quả 26 ngày tuổi, sau đó giảm dần. Hàm lượng đường khử và vitamin C tăng lên trong suốt những giai đoạn đầu và đạt giá trị cao nhất ở 46 ngày tuổi, sau đó giảm xuống. Hoạt độ của α - amylase biến động phù hợp với sự biến động của tinh bột và đường khử, hoạt độ cactalase tăng dần và đạt cực đại khi quả được 46 ngày, hoạt độ peroxydase tăng liên tục cho đến khi quả chín. Kết quả này cho thấy quả cà chua nên được thu hoạch ở độ chín sinh lý (46 ngày tuổi) để đảm bảo giá trị dinh dưỡng và chất lượng của quả trong quá trình bảo quản. Chỉ tiêu sinh lý chỉ tiêu sinh hóa chín sinh lý quả cà chua Science Q Hà Thị Phương verfasserin aut In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Can Tho University Publisher, 2024 57(2021), 3 (DE-627)DOAJ090662989 28155599 nnns volume:57 year:2021 number:3 https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2021.093 kostenfrei https://doaj.org/article/6da7d735d2424192b2597bc7ad673d70 kostenfrei https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3936 kostenfrei https://doaj.org/toc/1859-2333 Journal toc kostenfrei https://doaj.org/toc/2815-5599 Journal toc kostenfrei GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ AR 57 2021 3 |
spelling |
10.22144/ctu.jvn.2021.093 doi (DE-627)DOAJ09552701X (DE-599)DOAJ6da7d735d2424192b2597bc7ad673d70 DE-627 ger DE-627 rakwb Lê Văn Trọng verfasserin aut Nghiên cứu sự chuyển hoá sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua (Solanum lycopersicum L.) trồng tại thanh hóa 2021 Text txt rdacontent Computermedien c rdamedia Online-Ressource cr rdacarrier Nghiên cứu sự chuyển hóa sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua, giống NHP11 trồng trong vụ Xuân 2019 tại tỉnh Thanh Hóa từ khi hình thành cho đến khi quả chín nhằm xác định thời điểm chín sinh lý là cơ sở cho việc thu hái và bảo quản quả được tốt hơn. Kết quả cho thấy quả cà chua đạt kích thước gần như tối đa khi được 46 ngày tuổi. Hàm lượng diệp lục a và b tăng dần từ khi quả mới hình thành đến 26 ngày tuổi, sau đó giảm nhanh đến khi quả chín, hàm lượng carotenoid tăng dần đến khi quả chín. Hàm lượng tinh bột và acid hữu cơ tổng số tăng dần và đạt cực đại khi quả 26 ngày tuổi, sau đó giảm dần. Hàm lượng đường khử và vitamin C tăng lên trong suốt những giai đoạn đầu và đạt giá trị cao nhất ở 46 ngày tuổi, sau đó giảm xuống. Hoạt độ của α - amylase biến động phù hợp với sự biến động của tinh bột và đường khử, hoạt độ cactalase tăng dần và đạt cực đại khi quả được 46 ngày, hoạt độ peroxydase tăng liên tục cho đến khi quả chín. Kết quả này cho thấy quả cà chua nên được thu hoạch ở độ chín sinh lý (46 ngày tuổi) để đảm bảo giá trị dinh dưỡng và chất lượng của quả trong quá trình bảo quản. Chỉ tiêu sinh lý chỉ tiêu sinh hóa chín sinh lý quả cà chua Science Q Hà Thị Phương verfasserin aut In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Can Tho University Publisher, 2024 57(2021), 3 (DE-627)DOAJ090662989 28155599 nnns volume:57 year:2021 number:3 https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2021.093 kostenfrei https://doaj.org/article/6da7d735d2424192b2597bc7ad673d70 kostenfrei https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3936 kostenfrei https://doaj.org/toc/1859-2333 Journal toc kostenfrei https://doaj.org/toc/2815-5599 Journal toc kostenfrei GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ AR 57 2021 3 |
allfields_unstemmed |
10.22144/ctu.jvn.2021.093 doi (DE-627)DOAJ09552701X (DE-599)DOAJ6da7d735d2424192b2597bc7ad673d70 DE-627 ger DE-627 rakwb Lê Văn Trọng verfasserin aut Nghiên cứu sự chuyển hoá sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua (Solanum lycopersicum L.) trồng tại thanh hóa 2021 Text txt rdacontent Computermedien c rdamedia Online-Ressource cr rdacarrier Nghiên cứu sự chuyển hóa sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua, giống NHP11 trồng trong vụ Xuân 2019 tại tỉnh Thanh Hóa từ khi hình thành cho đến khi quả chín nhằm xác định thời điểm chín sinh lý là cơ sở cho việc thu hái và bảo quản quả được tốt hơn. Kết quả cho thấy quả cà chua đạt kích thước gần như tối đa khi được 46 ngày tuổi. Hàm lượng diệp lục a và b tăng dần từ khi quả mới hình thành đến 26 ngày tuổi, sau đó giảm nhanh đến khi quả chín, hàm lượng carotenoid tăng dần đến khi quả chín. Hàm lượng tinh bột và acid hữu cơ tổng số tăng dần và đạt cực đại khi quả 26 ngày tuổi, sau đó giảm dần. Hàm lượng đường khử và vitamin C tăng lên trong suốt những giai đoạn đầu và đạt giá trị cao nhất ở 46 ngày tuổi, sau đó giảm xuống. Hoạt độ của α - amylase biến động phù hợp với sự biến động của tinh bột và đường khử, hoạt độ cactalase tăng dần và đạt cực đại khi quả được 46 ngày, hoạt độ peroxydase tăng liên tục cho đến khi quả chín. Kết quả này cho thấy quả cà chua nên được thu hoạch ở độ chín sinh lý (46 ngày tuổi) để đảm bảo giá trị dinh dưỡng và chất lượng của quả trong quá trình bảo quản. Chỉ tiêu sinh lý chỉ tiêu sinh hóa chín sinh lý quả cà chua Science Q Hà Thị Phương verfasserin aut In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Can Tho University Publisher, 2024 57(2021), 3 (DE-627)DOAJ090662989 28155599 nnns volume:57 year:2021 number:3 https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2021.093 kostenfrei https://doaj.org/article/6da7d735d2424192b2597bc7ad673d70 kostenfrei https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3936 kostenfrei https://doaj.org/toc/1859-2333 Journal toc kostenfrei https://doaj.org/toc/2815-5599 Journal toc kostenfrei GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ AR 57 2021 3 |
allfieldsGer |
10.22144/ctu.jvn.2021.093 doi (DE-627)DOAJ09552701X (DE-599)DOAJ6da7d735d2424192b2597bc7ad673d70 DE-627 ger DE-627 rakwb Lê Văn Trọng verfasserin aut Nghiên cứu sự chuyển hoá sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua (Solanum lycopersicum L.) trồng tại thanh hóa 2021 Text txt rdacontent Computermedien c rdamedia Online-Ressource cr rdacarrier Nghiên cứu sự chuyển hóa sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua, giống NHP11 trồng trong vụ Xuân 2019 tại tỉnh Thanh Hóa từ khi hình thành cho đến khi quả chín nhằm xác định thời điểm chín sinh lý là cơ sở cho việc thu hái và bảo quản quả được tốt hơn. Kết quả cho thấy quả cà chua đạt kích thước gần như tối đa khi được 46 ngày tuổi. Hàm lượng diệp lục a và b tăng dần từ khi quả mới hình thành đến 26 ngày tuổi, sau đó giảm nhanh đến khi quả chín, hàm lượng carotenoid tăng dần đến khi quả chín. Hàm lượng tinh bột và acid hữu cơ tổng số tăng dần và đạt cực đại khi quả 26 ngày tuổi, sau đó giảm dần. Hàm lượng đường khử và vitamin C tăng lên trong suốt những giai đoạn đầu và đạt giá trị cao nhất ở 46 ngày tuổi, sau đó giảm xuống. Hoạt độ của α - amylase biến động phù hợp với sự biến động của tinh bột và đường khử, hoạt độ cactalase tăng dần và đạt cực đại khi quả được 46 ngày, hoạt độ peroxydase tăng liên tục cho đến khi quả chín. Kết quả này cho thấy quả cà chua nên được thu hoạch ở độ chín sinh lý (46 ngày tuổi) để đảm bảo giá trị dinh dưỡng và chất lượng của quả trong quá trình bảo quản. Chỉ tiêu sinh lý chỉ tiêu sinh hóa chín sinh lý quả cà chua Science Q Hà Thị Phương verfasserin aut In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Can Tho University Publisher, 2024 57(2021), 3 (DE-627)DOAJ090662989 28155599 nnns volume:57 year:2021 number:3 https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2021.093 kostenfrei https://doaj.org/article/6da7d735d2424192b2597bc7ad673d70 kostenfrei https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3936 kostenfrei https://doaj.org/toc/1859-2333 Journal toc kostenfrei https://doaj.org/toc/2815-5599 Journal toc kostenfrei GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ AR 57 2021 3 |
allfieldsSound |
10.22144/ctu.jvn.2021.093 doi (DE-627)DOAJ09552701X (DE-599)DOAJ6da7d735d2424192b2597bc7ad673d70 DE-627 ger DE-627 rakwb Lê Văn Trọng verfasserin aut Nghiên cứu sự chuyển hoá sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua (Solanum lycopersicum L.) trồng tại thanh hóa 2021 Text txt rdacontent Computermedien c rdamedia Online-Ressource cr rdacarrier Nghiên cứu sự chuyển hóa sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua, giống NHP11 trồng trong vụ Xuân 2019 tại tỉnh Thanh Hóa từ khi hình thành cho đến khi quả chín nhằm xác định thời điểm chín sinh lý là cơ sở cho việc thu hái và bảo quản quả được tốt hơn. Kết quả cho thấy quả cà chua đạt kích thước gần như tối đa khi được 46 ngày tuổi. Hàm lượng diệp lục a và b tăng dần từ khi quả mới hình thành đến 26 ngày tuổi, sau đó giảm nhanh đến khi quả chín, hàm lượng carotenoid tăng dần đến khi quả chín. Hàm lượng tinh bột và acid hữu cơ tổng số tăng dần và đạt cực đại khi quả 26 ngày tuổi, sau đó giảm dần. Hàm lượng đường khử và vitamin C tăng lên trong suốt những giai đoạn đầu và đạt giá trị cao nhất ở 46 ngày tuổi, sau đó giảm xuống. Hoạt độ của α - amylase biến động phù hợp với sự biến động của tinh bột và đường khử, hoạt độ cactalase tăng dần và đạt cực đại khi quả được 46 ngày, hoạt độ peroxydase tăng liên tục cho đến khi quả chín. Kết quả này cho thấy quả cà chua nên được thu hoạch ở độ chín sinh lý (46 ngày tuổi) để đảm bảo giá trị dinh dưỡng và chất lượng của quả trong quá trình bảo quản. Chỉ tiêu sinh lý chỉ tiêu sinh hóa chín sinh lý quả cà chua Science Q Hà Thị Phương verfasserin aut In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ Can Tho University Publisher, 2024 57(2021), 3 (DE-627)DOAJ090662989 28155599 nnns volume:57 year:2021 number:3 https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2021.093 kostenfrei https://doaj.org/article/6da7d735d2424192b2597bc7ad673d70 kostenfrei https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3936 kostenfrei https://doaj.org/toc/1859-2333 Journal toc kostenfrei https://doaj.org/toc/2815-5599 Journal toc kostenfrei GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ AR 57 2021 3 |
source |
In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ 57(2021), 3 volume:57 year:2021 number:3 |
sourceStr |
In Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ 57(2021), 3 volume:57 year:2021 number:3 |
format_phy_str_mv |
Article |
institution |
findex.gbv.de |
topic_facet |
Chỉ tiêu sinh lý chỉ tiêu sinh hóa chín sinh lý quả cà chua Science Q |
isfreeaccess_bool |
true |
container_title |
Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
authorswithroles_txt_mv |
Lê Văn Trọng @@aut@@ Hà Thị Phương @@aut@@ |
publishDateDaySort_date |
2021-01-01T00:00:00Z |
hierarchy_top_id |
DOAJ090662989 |
id |
DOAJ09552701X |
fullrecord |
<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?><collection xmlns="http://www.loc.gov/MARC21/slim"><record><leader>01000caa a22002652 4500</leader><controlfield tag="001">DOAJ09552701X</controlfield><controlfield tag="003">DE-627</controlfield><controlfield tag="005">20240414130959.0</controlfield><controlfield tag="007">cr uuu---uuuuu</controlfield><controlfield tag="008">240413s2021 xx |||||o 00| ||und c</controlfield><datafield tag="024" ind1="7" ind2=" "><subfield code="a">10.22144/ctu.jvn.2021.093</subfield><subfield code="2">doi</subfield></datafield><datafield tag="035" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">(DE-627)DOAJ09552701X</subfield></datafield><datafield tag="035" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">(DE-599)DOAJ6da7d735d2424192b2597bc7ad673d70</subfield></datafield><datafield tag="040" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">DE-627</subfield><subfield code="b">ger</subfield><subfield code="c">DE-627</subfield><subfield code="e">rakwb</subfield></datafield><datafield tag="100" ind1="0" ind2=" "><subfield code="a">Lê Văn Trọng</subfield><subfield code="e">verfasserin</subfield><subfield code="4">aut</subfield></datafield><datafield tag="245" ind1="1" ind2="0"><subfield code="a">Nghiên cứu sự chuyển hoá sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua (Solanum lycopersicum L.) trồng tại thanh hóa</subfield></datafield><datafield tag="264" ind1=" " ind2="1"><subfield code="c">2021</subfield></datafield><datafield tag="336" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Text</subfield><subfield code="b">txt</subfield><subfield code="2">rdacontent</subfield></datafield><datafield tag="337" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Computermedien</subfield><subfield code="b">c</subfield><subfield code="2">rdamedia</subfield></datafield><datafield tag="338" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Online-Ressource</subfield><subfield code="b">cr</subfield><subfield code="2">rdacarrier</subfield></datafield><datafield tag="520" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Nghiên cứu sự chuyển hóa sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua, giống NHP11 trồng trong vụ Xuân 2019 tại tỉnh Thanh Hóa từ khi hình thành cho đến khi quả chín nhằm xác định thời điểm chín sinh lý là cơ sở cho việc thu hái và bảo quản quả được tốt hơn. Kết quả cho thấy quả cà chua đạt kích thước gần như tối đa khi được 46 ngày tuổi. Hàm lượng diệp lục a và b tăng dần từ khi quả mới hình thành đến 26 ngày tuổi, sau đó giảm nhanh đến khi quả chín, hàm lượng carotenoid tăng dần đến khi quả chín. Hàm lượng tinh bột và acid hữu cơ tổng số tăng dần và đạt cực đại khi quả 26 ngày tuổi, sau đó giảm dần. Hàm lượng đường khử và vitamin C tăng lên trong suốt những giai đoạn đầu và đạt giá trị cao nhất ở 46 ngày tuổi, sau đó giảm xuống. Hoạt độ của α - amylase biến động phù hợp với sự biến động của tinh bột và đường khử, hoạt độ cactalase tăng dần và đạt cực đại khi quả được 46 ngày, hoạt độ peroxydase tăng liên tục cho đến khi quả chín. Kết quả này cho thấy quả cà chua nên được thu hoạch ở độ chín sinh lý (46 ngày tuổi) để đảm bảo giá trị dinh dưỡng và chất lượng của quả trong quá trình bảo quản.</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">Chỉ tiêu sinh lý</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">chỉ tiêu sinh hóa</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">chín sinh lý</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">quả cà chua</subfield></datafield><datafield tag="653" ind1=" " ind2="0"><subfield code="a">Science</subfield></datafield><datafield tag="653" ind1=" " ind2="0"><subfield code="a">Q</subfield></datafield><datafield tag="700" ind1="0" ind2=" "><subfield code="a">Hà Thị Phương</subfield><subfield code="e">verfasserin</subfield><subfield code="4">aut</subfield></datafield><datafield tag="773" ind1="0" ind2="8"><subfield code="i">In</subfield><subfield code="t">Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ</subfield><subfield code="d">Can Tho University Publisher, 2024</subfield><subfield code="g">57(2021), 3</subfield><subfield code="w">(DE-627)DOAJ090662989</subfield><subfield code="x">28155599</subfield><subfield code="7">nnns</subfield></datafield><datafield tag="773" ind1="1" ind2="8"><subfield code="g">volume:57</subfield><subfield code="g">year:2021</subfield><subfield code="g">number:3</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="0"><subfield code="u">https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2021.093</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="0"><subfield code="u">https://doaj.org/article/6da7d735d2424192b2597bc7ad673d70</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="0"><subfield code="u">https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3936</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="2"><subfield code="u">https://doaj.org/toc/1859-2333</subfield><subfield code="y">Journal toc</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="2"><subfield code="u">https://doaj.org/toc/2815-5599</subfield><subfield code="y">Journal toc</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">GBV_USEFLAG_A</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">SYSFLAG_A</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">GBV_DOAJ</subfield></datafield><datafield tag="951" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">AR</subfield></datafield><datafield tag="952" ind1=" " ind2=" "><subfield code="d">57</subfield><subfield code="j">2021</subfield><subfield code="e">3</subfield></datafield></record></collection>
|
author |
Lê Văn Trọng |
spellingShingle |
Lê Văn Trọng misc Chỉ tiêu sinh lý misc chỉ tiêu sinh hóa misc chín sinh lý misc quả cà chua misc Science misc Q Nghiên cứu sự chuyển hoá sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua (Solanum lycopersicum L.) trồng tại thanh hóa |
authorStr |
Lê Văn Trọng |
ppnlink_with_tag_str_mv |
@@773@@(DE-627)DOAJ090662989 |
format |
electronic Article |
delete_txt_mv |
keep |
author_role |
aut aut |
collection |
DOAJ |
remote_str |
true |
illustrated |
Not Illustrated |
issn |
28155599 |
topic_title |
Nghiên cứu sự chuyển hoá sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua (Solanum lycopersicum L.) trồng tại thanh hóa Chỉ tiêu sinh lý chỉ tiêu sinh hóa chín sinh lý quả cà chua |
topic |
misc Chỉ tiêu sinh lý misc chỉ tiêu sinh hóa misc chín sinh lý misc quả cà chua misc Science misc Q |
topic_unstemmed |
misc Chỉ tiêu sinh lý misc chỉ tiêu sinh hóa misc chín sinh lý misc quả cà chua misc Science misc Q |
topic_browse |
misc Chỉ tiêu sinh lý misc chỉ tiêu sinh hóa misc chín sinh lý misc quả cà chua misc Science misc Q |
format_facet |
Elektronische Aufsätze Aufsätze Elektronische Ressource |
format_main_str_mv |
Text Zeitschrift/Artikel |
carriertype_str_mv |
cr |
hierarchy_parent_title |
Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
hierarchy_parent_id |
DOAJ090662989 |
hierarchy_top_title |
Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
isfreeaccess_txt |
true |
familylinks_str_mv |
(DE-627)DOAJ090662989 |
title |
Nghiên cứu sự chuyển hoá sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua (Solanum lycopersicum L.) trồng tại thanh hóa |
ctrlnum |
(DE-627)DOAJ09552701X (DE-599)DOAJ6da7d735d2424192b2597bc7ad673d70 |
title_full |
Nghiên cứu sự chuyển hoá sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua (Solanum lycopersicum L.) trồng tại thanh hóa |
author_sort |
Lê Văn Trọng |
journal |
Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
journalStr |
Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ |
isOA_bool |
true |
recordtype |
marc |
publishDateSort |
2021 |
contenttype_str_mv |
txt |
author_browse |
Lê Văn Trọng Hà Thị Phương |
container_volume |
57 |
format_se |
Elektronische Aufsätze |
author-letter |
Lê Văn Trọng |
doi_str_mv |
10.22144/ctu.jvn.2021.093 |
author2-role |
verfasserin |
title_sort |
nghiên cứu sự chuyển hoá sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua (solanum lycopersicum l.) trồng tại thanh hóa |
title_auth |
Nghiên cứu sự chuyển hoá sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua (Solanum lycopersicum L.) trồng tại thanh hóa |
abstract |
Nghiên cứu sự chuyển hóa sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua, giống NHP11 trồng trong vụ Xuân 2019 tại tỉnh Thanh Hóa từ khi hình thành cho đến khi quả chín nhằm xác định thời điểm chín sinh lý là cơ sở cho việc thu hái và bảo quản quả được tốt hơn. Kết quả cho thấy quả cà chua đạt kích thước gần như tối đa khi được 46 ngày tuổi. Hàm lượng diệp lục a và b tăng dần từ khi quả mới hình thành đến 26 ngày tuổi, sau đó giảm nhanh đến khi quả chín, hàm lượng carotenoid tăng dần đến khi quả chín. Hàm lượng tinh bột và acid hữu cơ tổng số tăng dần và đạt cực đại khi quả 26 ngày tuổi, sau đó giảm dần. Hàm lượng đường khử và vitamin C tăng lên trong suốt những giai đoạn đầu và đạt giá trị cao nhất ở 46 ngày tuổi, sau đó giảm xuống. Hoạt độ của α - amylase biến động phù hợp với sự biến động của tinh bột và đường khử, hoạt độ cactalase tăng dần và đạt cực đại khi quả được 46 ngày, hoạt độ peroxydase tăng liên tục cho đến khi quả chín. Kết quả này cho thấy quả cà chua nên được thu hoạch ở độ chín sinh lý (46 ngày tuổi) để đảm bảo giá trị dinh dưỡng và chất lượng của quả trong quá trình bảo quản. |
abstractGer |
Nghiên cứu sự chuyển hóa sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua, giống NHP11 trồng trong vụ Xuân 2019 tại tỉnh Thanh Hóa từ khi hình thành cho đến khi quả chín nhằm xác định thời điểm chín sinh lý là cơ sở cho việc thu hái và bảo quản quả được tốt hơn. Kết quả cho thấy quả cà chua đạt kích thước gần như tối đa khi được 46 ngày tuổi. Hàm lượng diệp lục a và b tăng dần từ khi quả mới hình thành đến 26 ngày tuổi, sau đó giảm nhanh đến khi quả chín, hàm lượng carotenoid tăng dần đến khi quả chín. Hàm lượng tinh bột và acid hữu cơ tổng số tăng dần và đạt cực đại khi quả 26 ngày tuổi, sau đó giảm dần. Hàm lượng đường khử và vitamin C tăng lên trong suốt những giai đoạn đầu và đạt giá trị cao nhất ở 46 ngày tuổi, sau đó giảm xuống. Hoạt độ của α - amylase biến động phù hợp với sự biến động của tinh bột và đường khử, hoạt độ cactalase tăng dần và đạt cực đại khi quả được 46 ngày, hoạt độ peroxydase tăng liên tục cho đến khi quả chín. Kết quả này cho thấy quả cà chua nên được thu hoạch ở độ chín sinh lý (46 ngày tuổi) để đảm bảo giá trị dinh dưỡng và chất lượng của quả trong quá trình bảo quản. |
abstract_unstemmed |
Nghiên cứu sự chuyển hóa sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua, giống NHP11 trồng trong vụ Xuân 2019 tại tỉnh Thanh Hóa từ khi hình thành cho đến khi quả chín nhằm xác định thời điểm chín sinh lý là cơ sở cho việc thu hái và bảo quản quả được tốt hơn. Kết quả cho thấy quả cà chua đạt kích thước gần như tối đa khi được 46 ngày tuổi. Hàm lượng diệp lục a và b tăng dần từ khi quả mới hình thành đến 26 ngày tuổi, sau đó giảm nhanh đến khi quả chín, hàm lượng carotenoid tăng dần đến khi quả chín. Hàm lượng tinh bột và acid hữu cơ tổng số tăng dần và đạt cực đại khi quả 26 ngày tuổi, sau đó giảm dần. Hàm lượng đường khử và vitamin C tăng lên trong suốt những giai đoạn đầu và đạt giá trị cao nhất ở 46 ngày tuổi, sau đó giảm xuống. Hoạt độ của α - amylase biến động phù hợp với sự biến động của tinh bột và đường khử, hoạt độ cactalase tăng dần và đạt cực đại khi quả được 46 ngày, hoạt độ peroxydase tăng liên tục cho đến khi quả chín. Kết quả này cho thấy quả cà chua nên được thu hoạch ở độ chín sinh lý (46 ngày tuổi) để đảm bảo giá trị dinh dưỡng và chất lượng của quả trong quá trình bảo quản. |
collection_details |
GBV_USEFLAG_A SYSFLAG_A GBV_DOAJ |
container_issue |
3 |
title_short |
Nghiên cứu sự chuyển hoá sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua (Solanum lycopersicum L.) trồng tại thanh hóa |
url |
https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2021.093 https://doaj.org/article/6da7d735d2424192b2597bc7ad673d70 https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3936 https://doaj.org/toc/1859-2333 https://doaj.org/toc/2815-5599 |
remote_bool |
true |
author2 |
Hà Thị Phương |
author2Str |
Hà Thị Phương |
ppnlink |
DOAJ090662989 |
mediatype_str_mv |
c |
isOA_txt |
true |
hochschulschrift_bool |
false |
doi_str |
10.22144/ctu.jvn.2021.093 |
up_date |
2024-07-03T15:05:53.870Z |
_version_ |
1803570804290486272 |
fullrecord_marcxml |
<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?><collection xmlns="http://www.loc.gov/MARC21/slim"><record><leader>01000caa a22002652 4500</leader><controlfield tag="001">DOAJ09552701X</controlfield><controlfield tag="003">DE-627</controlfield><controlfield tag="005">20240414130959.0</controlfield><controlfield tag="007">cr uuu---uuuuu</controlfield><controlfield tag="008">240413s2021 xx |||||o 00| ||und c</controlfield><datafield tag="024" ind1="7" ind2=" "><subfield code="a">10.22144/ctu.jvn.2021.093</subfield><subfield code="2">doi</subfield></datafield><datafield tag="035" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">(DE-627)DOAJ09552701X</subfield></datafield><datafield tag="035" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">(DE-599)DOAJ6da7d735d2424192b2597bc7ad673d70</subfield></datafield><datafield tag="040" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">DE-627</subfield><subfield code="b">ger</subfield><subfield code="c">DE-627</subfield><subfield code="e">rakwb</subfield></datafield><datafield tag="100" ind1="0" ind2=" "><subfield code="a">Lê Văn Trọng</subfield><subfield code="e">verfasserin</subfield><subfield code="4">aut</subfield></datafield><datafield tag="245" ind1="1" ind2="0"><subfield code="a">Nghiên cứu sự chuyển hoá sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua (Solanum lycopersicum L.) trồng tại thanh hóa</subfield></datafield><datafield tag="264" ind1=" " ind2="1"><subfield code="c">2021</subfield></datafield><datafield tag="336" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Text</subfield><subfield code="b">txt</subfield><subfield code="2">rdacontent</subfield></datafield><datafield tag="337" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Computermedien</subfield><subfield code="b">c</subfield><subfield code="2">rdamedia</subfield></datafield><datafield tag="338" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Online-Ressource</subfield><subfield code="b">cr</subfield><subfield code="2">rdacarrier</subfield></datafield><datafield tag="520" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">Nghiên cứu sự chuyển hóa sinh lý, hóa sinh theo tuổi phát triển của quả cà chua, giống NHP11 trồng trong vụ Xuân 2019 tại tỉnh Thanh Hóa từ khi hình thành cho đến khi quả chín nhằm xác định thời điểm chín sinh lý là cơ sở cho việc thu hái và bảo quản quả được tốt hơn. Kết quả cho thấy quả cà chua đạt kích thước gần như tối đa khi được 46 ngày tuổi. Hàm lượng diệp lục a và b tăng dần từ khi quả mới hình thành đến 26 ngày tuổi, sau đó giảm nhanh đến khi quả chín, hàm lượng carotenoid tăng dần đến khi quả chín. Hàm lượng tinh bột và acid hữu cơ tổng số tăng dần và đạt cực đại khi quả 26 ngày tuổi, sau đó giảm dần. Hàm lượng đường khử và vitamin C tăng lên trong suốt những giai đoạn đầu và đạt giá trị cao nhất ở 46 ngày tuổi, sau đó giảm xuống. Hoạt độ của α - amylase biến động phù hợp với sự biến động của tinh bột và đường khử, hoạt độ cactalase tăng dần và đạt cực đại khi quả được 46 ngày, hoạt độ peroxydase tăng liên tục cho đến khi quả chín. Kết quả này cho thấy quả cà chua nên được thu hoạch ở độ chín sinh lý (46 ngày tuổi) để đảm bảo giá trị dinh dưỡng và chất lượng của quả trong quá trình bảo quản.</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">Chỉ tiêu sinh lý</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">chỉ tiêu sinh hóa</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">chín sinh lý</subfield></datafield><datafield tag="650" ind1=" " ind2="4"><subfield code="a">quả cà chua</subfield></datafield><datafield tag="653" ind1=" " ind2="0"><subfield code="a">Science</subfield></datafield><datafield tag="653" ind1=" " ind2="0"><subfield code="a">Q</subfield></datafield><datafield tag="700" ind1="0" ind2=" "><subfield code="a">Hà Thị Phương</subfield><subfield code="e">verfasserin</subfield><subfield code="4">aut</subfield></datafield><datafield tag="773" ind1="0" ind2="8"><subfield code="i">In</subfield><subfield code="t">Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ</subfield><subfield code="d">Can Tho University Publisher, 2024</subfield><subfield code="g">57(2021), 3</subfield><subfield code="w">(DE-627)DOAJ090662989</subfield><subfield code="x">28155599</subfield><subfield code="7">nnns</subfield></datafield><datafield tag="773" ind1="1" ind2="8"><subfield code="g">volume:57</subfield><subfield code="g">year:2021</subfield><subfield code="g">number:3</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="0"><subfield code="u">https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2021.093</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="0"><subfield code="u">https://doaj.org/article/6da7d735d2424192b2597bc7ad673d70</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="0"><subfield code="u">https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/3936</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="2"><subfield code="u">https://doaj.org/toc/1859-2333</subfield><subfield code="y">Journal toc</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="856" ind1="4" ind2="2"><subfield code="u">https://doaj.org/toc/2815-5599</subfield><subfield code="y">Journal toc</subfield><subfield code="z">kostenfrei</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">GBV_USEFLAG_A</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">SYSFLAG_A</subfield></datafield><datafield tag="912" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">GBV_DOAJ</subfield></datafield><datafield tag="951" ind1=" " ind2=" "><subfield code="a">AR</subfield></datafield><datafield tag="952" ind1=" " ind2=" "><subfield code="d">57</subfield><subfield code="j">2021</subfield><subfield code="e">3</subfield></datafield></record></collection>
|
score |
7.4012938 |